Augbactam Mekophar 312.5Mg
Tên thuốc: Augbactam Mekophar 312.5Mg
Thương thiệu: CTCP HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
Xuất xứ thương hiệu: VIET NAM
Quy cách: Hộp 12 gói
Mã sản phẩm: 00020399
Mô tả
Augbactam 312.5Mg Mekophar 12 Gói dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalissản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi– phế quản.
Thành phần
Dược chất chính:
- Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin ………………………………………… 250 mg
- Potassium clavulanate tương đương Acid clavulanic ……………………………….. 62,5 mg
Loại thuốc: Thuốc kháng sinh
Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 12 Gói 3,2g bột pha hỗn dịch uống
Công dụng
AUGBACTAM dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalissản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi– phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta– lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
Liều dùng
Cách dùng:
Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày– ruột.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 2 gói, cách 12 giờ /1lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: 2 gói, cách 8 giờ/1lần.
Trẻ em < 12 tuổi (dưới 40kg thể trọng):
Liều tính theo Amoxicillin: 20– 45mg/kg thể trọng/ngày, tùy mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần cách nhau
8– 12 giờ.
Liều thông thường:
- Trẻ em từ 6 – dưới 12 tuổi: 1 gói, cách 8 giờ/1 lần.
- Trẻ em từ 2 – dưới 6 tuổi: 1/2 gói, cách 8 giờ/1lần.
- Trẻ 9 tháng – dưới 2 tuổi: 1/4 gói cách 8 giờ/1lần.
Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.