Dimenhydrinat 50Mg
Tên thuốc: Dimenhydrinat 50Mg
Thương thiệu: TRAPHACO
Xuất xứ thương hiệu: VIET NAM
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Mã sản phẩm: 00002461
Mô tả
Thuốc Dimenhydrinat 50Mg của Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM, thành phần chính Dimenhydrinat 50 mg là loại thuốc có tác dụng điều trị chứng say tàu xe. Phòng và điều trị các chứng buồn nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau (trừ do hoá trị liệu ung thư).
Thành phần
- Thành phần của thuốc:
Dược chất chính: Dimenhydrinat 50 mg
Tá dược: Tinh bột. Lactose, Microcrystalline cellulose, Màu sunset yellow, Talc, Magneslstearat vừa đủ 1 viên
- Loại thuốc: Thuốc trị chóng mặt, thuốc chống nôn
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 50mg
- Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Dimenhydrinat 50Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt do say sóng, say khi đi tàu xe.
- Điều trị triệu chứng nôn, chóng mặt trong bệnh Meniere và các rối loạn tiền đình khác.
Dimenhydrinat hấp thu tốt sau khi uống hoặc tiêm. Tác dụng chống nôn thường bắt đầu ngay sau tiêm tĩnh mạch, trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, 30 – 45 phút sau khi đặt trực tràng và 20 – 30 phút sau tiêm bắp. Thời gian tác dụng từ 3 – 6 giờ sau khi dùng thuốc. Có ít thông tin về phân bố và chuyển hóa của dimenhydrinat. Giống như các thuốc kháng histamin khác, thuốc có thể được phân bố rộng rãi vào các tố chức trong cơ thể, qua được nhau thai, bị chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Một lượng nhỏ dimenhydrinat được phân bố vào sữa.
Dược lực học
Dimenhydrinat được dùng chủ yếu làm thuốc dự phòng (có hiệu quả hơn), chống nôn khi say tàu xe và chống chóng mặt. Cơ chế của các tác dụng này chưa biết chính xác, nhưng có thể liên quan tới dimenhydrinat làm giảm kích thích tiền đình, tác động đầu tiên đến ốc tai và khi dùng liều cao, tới các ống bán nguyệt của tai trong. Tác dụng chống nôn cũng có thể do tác động lên vùng nhận cảm hóa học (chemoreceptive trigger zone). Một số nhà nghiên cứu cho rằng dimenhydrinat ức chế acetylcholin là cơ chế tác dụng chính, vì kích thích acetylcholin ở hệ thống tiền đình và lưới có thể là nguyên nhân gây buồn nôn và nôn do say tàu xe.
Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương thường giảm sau một vài ngày điều trị và hiệu quả chống nôn có thể giảm phần nào sau khi dùng kéo dài. Dimenhydrinat tuy là một kháng histamin nhưng chưa được đánh giá về tác dụng chống dị ứng
Cơ chế tác dụng:
Dimenhydrinat là một thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất, thuộc nhóm dẫn xuất ethanolamin có tác dụng gây ngủ và kháng muscarin mạnh. Thuốc tác dụng bằng cách cạnh tranh với histamin ở thụ thể H1. Ngoài tác dụng kháng histamin, dimenhydrinat còn có tác dụng kháng cholinergic, chống nôn và tác dụng an thần mạnh.
Dược động học
Dimenhydrinat hấp thu tốt sau khi uống hoặc tiêm. Tác dụng chống nôn thường bắt đầu ngay sau tiêm tĩnh mạch, trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, 30 – 45 phút sau khi đặt trực tràng và 20 – 30 phút sau tiêm bắp. Thời gian tác dụng từ 3 – 6 giờ sau khi dùng thuốc. Có ít thông tin về phân bố và chuyển hóa của dimenhydrinat. Giống như các thuốc kháng histamin khác, thuốc có thể được phân bố rộng rãi vào các tố chức trong cơ thể, qua được nhau thai, bị chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Một lượng nhỏ dimenhydrinat được phân bố vào sữa.
Liều dùng
Cách dùng
Uống trọn viên thuốc Dimenhydrinat 50Mg với một ly nước đầy.
Liều dùng
Phòng say tàu xe, liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành.
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 – 2 viên/lần (50 -100mg), cách 4 – 6 giờ/lần khi cần, (không quá 8 viên/ngày).
Trẻ em 6 – 12 tuổi: Dùng 1/2 -1 viên/ lần (25 – 50mg), cách 6- 8 giờ/lần khi cần (không quá 3 viên/ngày).
Trẻ em 2 – 6 tuổi: Dùng 1/4 – 1/2 viên/lần (12,5 – 25mg), cách 6-8 giờ/lần khi cần (không quá 1,5 viên/ngày).
Điều trị triệu chứng của bệnh Meniere: Uống mỗi lần 25-50mg(1/2-1 viên) ngày 3 lần để điều trị duy trì.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Quá liều dimenhydrinat thường xảy ra ở trẻ em, với các triệu chứng tương tự như quá liều atropin: giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa, co giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch và có thể tử vong, ở người lớn, liều 500 mg hoặc lớn hơn có thể gây khó nói và khó nuốt, loạn tâm thần không thể phân biệt được với ngộ độc atropin.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều với các thuốc kháng histamin, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc Dimenhydrinat 50Mg ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Dimenhydrinat 50Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Buồn ngủ là tác dụng phụ thường gặp nhất của dimenhydrinat. Một số tác dụng không mong muốn của dimenhydrinate có liên quan đến tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
- Thường gặp:
Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động.
Nhìn mờ, khô miệng và đường hô hấp, ù tai.
- Ít gặp:
Chán ăn, táo bón, hoặc ỉa chảy.
Bí đái, khó tiểu tiện.
Đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.
- Hiếm gặp:
Thường ở trẻ em, đôi khi người lớn: kích động, run, mất ngủ,co giật.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.