Esomaxcare 20Mg
Tên thuốc: Esomaxcare 20Mg
Thương thiệu: CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN DƯỢC PHẨM & THƯƠNG MẠI SOHACO
Xuất xứ thương hiệu: VIET NAM
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Mã sản phẩm: 00020371
Mô tả
Viên nén bao tan trong ruột Esomeprazol 20mg/40mg có công dụng trong điều trị các chứng viêm loét dạ dày – tá tràng lành tính; Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD); Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược…
Thành phần
- Dược chất chính: Esomeprazol magnesi trihydrat tương đương esomeprazol 40g
- Loại thuốc: Thuốc đường Tiêu hóa
- Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén bao tan trong ruột, 40g
Công dụng
Người lớn:
Viên nén Esomeprazol được chỉ định cho các trường hợp:
- Viêm loét dạ dày – tá tràng lành tính.
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
- Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa và điều hết dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID.
- Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
Trẻ vị thành niên từ 12-18 tuổi:
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
- Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori.
Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
- Viên nén esomeprazol nên được uống trước bữa ăn ít nhất là 1 giờ, nuốt nguyên viên thuốc với nước, không nhai hay nghiền viên thuốc.
- Thời gian dùng thuốc ức chế bơm proton phải căn cứ vào mức độ an toàn và hiệu quả điều trị với chỉ định và liều dùng theo như hướng dẫn sử dụng.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn:
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: Uống mỗi ngày 40 mg (2 viên 20 mg hoặc 1 viên 40 mg) trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 – 8 tuần nữa nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn,
- Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm thực quản: Uống mỗi ngày một lần 20 mg (1 viên 20 mg), có thể kéo dài tới 6 tháng.
- Điều trị loét dạ dày – tá tràng có Helicobacter pylori: Esomeprazol là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 thuốc (cùng với amoxicilin và clarithromycin). Uống esomeprazol mỗi lần 20 mg (1 viên 20 mg), 2 lần/ngày trong 7 ngày, hoặc mỗi lần 40 mg (2 viên 20 mg hoặc 1 viên 40 mg), 1 lần/ngày trong 10 ngày. (Amoxicilin mỗi lần 1,0 g, ngày 2 lần và darithromycin mỗi lần 500 mg, 2 lần/ngày trong 7 hay 10 ngày).
- Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid: Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: liều thông thường 20 mg (1 viên 20 mg), 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4-8 tuần.
Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: Uống 20 mg (1 viên 20 mg), 1 lần/ngày.
Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch. Uống 40 mg (2 viên 20 mg hoặc 1 viên 40 mg), 1 lần/ngày trong 4 tuần sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo là esomeprazol 40 mg (2 viên 20 mg hoặc 1 viên 40 mg), 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng.
Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazol liều từ 80-160 mg/ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
Liều dùng cho trẻ 12-18 tuổi:
- Điều trị trào ngược dạ dày thực quản: Uống 40 mg (2 viên 20 mg hoặc 1 viên 40 mg), 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn.
- Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: Uống 20 mg, 1 lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): Uống 20 mg (1 viên 20 mg), 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò cận lâm sàng kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì sự kiểm soát triệu chứng với liều 20 mg, 1 lần/ ngày.
- Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori: Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của quốc gia, vùng và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên tới 14 ngày), và cách dùng các thuốc kháng khuẩn thích hợp. Quá trình điều trị cần được theo dõi bởi chuyên viên y tế.
- Trẻ em từ 1-11 tuổi, hàm lượng và dạng bào chế viên nén bao tan trong ruột là không phù hợp, đề nghị tham khảo các dạng bào chế khác của cùng hoạt chất.
Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt:
- Người tổn thương chức năng thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị các bệnh nhân này.
- Người tổn thương chức năng gan: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg esomeprazol.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Ghi chú:
Với những liều 20 mg thì dạng bào chế viên nén bao trong ruột 40 mg không phù hợp để chia liều, do không bị hoặc nhai nát viên, cần dùng đúng dạng viên nén bao tan trong ruột 50 mg.
Mẫn cảm với esomeprazol, các thuốc ức chế bơm proton, các benaimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của Không phối hợp với nelfinavir, atazanavir.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu quá liều như suy hô hấp hãy gọi trung tâm cấp cứu 115.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên sử dụng một liều thuốc, bạn hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất là: đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn (kể cả các nghiên cứu hậu mãi). Đặc tính về an toàn là tương tự nhau giữa các thuốc, các chỉ định, nhóm tuổi và các quần thể bệnh nhân. Không có mối liên quan giữa tác dụng không mong muốn và liều lượng.
Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazol và theo dõi sau khi thuốc ra thị trường. Không có phản ứng nào liên quan đến liều dùng. Các phản ứng này được xếp theo tần suất xảy ra: Rất thường gặp > 1/10; thường gặp ở 1/100 đến <1/10; ít gặp 21/1000 đến < 1/100; hiếm gặp > 1/10.000 đến < 1/1000; rất hiếm gặp <1/10.000; chưa biết (không thể dự đoán từ số liệu đang có).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Ít gặp: Phù ngoại biên.
Hiếm gặp: Giảm natri máu. Giảm magiê máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu.
Rất hiếm gặp: Giảm magiê máu (xem mục Cảnh báo”), giảm magiê máu nặng có thể liên quan tới giảm cân.
Rối loạn tâm thần
It gặp: Mất ngủ.
Hiếm gặp: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
Rất hiếm: Nóng nảy, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: Nhức đầu.
Ít gặp: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
Hiếm gặp: Rối loạn vị giác.
Rối loạn mắt
Hiếm gặp: Nhìn mờ. Rối loạn tại và mề đạo
Ít gặp: Chóng mặt.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Hiếm gặp: Co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
Ít gặp: Khô miệng.
Hiếm gặp: Viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa.
Chưa biết: Viêm đại tràng vi thể.
Rối loạn gan mật
It gặp: Tång men gan.
Hiếm gặp: Viêm gan có hoặc không vàng da.
Rất hiếm: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
Hiếm gặp: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.
Rất hiếm: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN).
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
It gặp: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống (xem mục“Cảnh báo”).
Hiếm gặp: Đau khớp, đau Cơ.
Rất hiếm: Yếu CƠ.
Rối loạn thần và tiết niệu
Rất hiếm: Viêm thận kẽ; ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
Rất hiếm: Nữ hóa tuyến vú.
Các rối loạn tổng quát và tại chỗ
Hiếm: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.