Fluotin 20 Stada
Tên thuốc: Fluotin 20 Stada
Thương thiệu: STADA
Xuất xứ thương hiệu: VIET NAM
Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Mã sản phẩm: 00015304
Mô tả
Fluotin 20 được chỉ định điều trị:
- Trầm cảm.
- Rối loạn xung lực cưỡng bức – ám ảnh.
- Chứng ăn vô độ.
- Hội chứng hoảng sợ.
- Rối loạn tiền kinh nguyệt.
Thành phần
Công dụng
Fluotin 20 được chỉ định điều trị:
- Trầm cảm.
- Rối loạn xung lực cưỡng bức – ám ảnh.
- Chứng ăn vô độ.
- Hội chứng hoảng sợ.
- Rối loạn tiền kinh nguyệt.
Liều dùng
Cách dùng
Thuốc dùng uống
Liều dùng
Trầm cảm
– Người lớn:
- Liều ban đầu: 20 mg x 1 lần/ngày, uống vào buổi sáng. Có thể tăng đến tối đa 80 mg/ngày (60 mg đối với người cao tuổi).
- Liều dùng trên 20 mg/ngày có thể được chia làm 2 lần (sáng và trưa) hoặc 1 lần/ngày.
– Trẻ em 8 tuổi trở lên:
- Liều ban đầu: 10 mg/ngày. Sau 1 tuần tăng đến 20 mg/ngày.
- Trẻ em nhẹ cân không nên tăng liều trong vài tuần và sau đó chỉ tăng khi nào kém đáp ứng lâm sàng.
Rối loạn xung lực cưỡng bức – ám ảnh
– Người lớn:
Liều ban đầu: 20 mg x 1 lần/ngày. Sau vài tuần có thể tăng lên 60 mg/ngày. Liều 80 mg/ngày đã được dùng, có thể chia làm 2 lần.
– Trẻ em 7 tuổi trở lên:
- Liều bắt đầu: 10 mg/ngày.
- Trẻ em nhẹ cân được tăng đến liều 20-30 mg/ngày sau vài tuần.
- Thanh thiếu niên và trẻ nặng cân hơn có thể tăng đến 20 mg/ngày sau 2 tuần; có thể tăng thêm đến 60 mg/ngày sau vài tuần.
Chứng ăn vô độ
60 mg x 1 lần/ngày.
Hội chứng hoảng sợ
Liều ban đầu: 10 mg x 1 lần/ngày, tăng đến 20 mg/ngày sau 1 tuần. Có thể tăng đến 60 mg/ngày sau vài tuần.
Rối loạn tiền kinh nguyệt
- 20 mg/ngày, bắt đầu 14 ngày trước khi bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt và tiếp tục cho đến ngày đầu tiên của chu kỳ.
- Bệnh nhân cao tuổi: Dùng liều thấp hơn hoặc ít thường xuyên hơn.
- Bệnh nhân suy gan nặng: Dùng liều thấp hơn (như dùng liều cách ngày)
Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp
- Mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, tiêu chảy, buồn nôn.
Thường gặp
- Cảm giác lo sợ, lo âu, hốt hoảng, thao thức, rối loạn giấc ngủ, giấc mơ bất thường, căng thẳng, ớn lạnh, nôn, khó tiêu, khô miệng, giảm ham muốn tình dục, hoa mắt, loạn vị giác, thờ ơ, buồn ngủ, run, giảm sự thèm ăn, nhìn mờ, đánh trống ngực, chứng đỏ bừng, ngáp, phát ban, nổi mày đay, ngứa, tăng tiết mồ hôi, đau khớp, đi tiểu thường xuyên, chảy máu phụ khoa, suy giảm chức năng cương dương, rối loạn xuất tinh.
Ít gặp
- Khó chịu, cảm giác bất thường, cảm giác lạnh, cảm giác nóng, khó nuốt, tâm trạng phấn chấn, sảng khoái, suy nghĩ bất thường, cực khoái bất thường, nghiến răng, tăng hoạt động tâm thần, rối loạn vận động, mất điều hòa, rối loạn cân bằng, co giật cơ, giãn đồng tử, hạ huyết áp, rụng tóc, tăng xu hướng bị bầm tím, ra mồ hôi lạnh, co giật cơ, khó tiểu, suy giảm chức năng tình dục.
Hiếm gặp
- Đau thực quản, phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, hạ natri huyết, hưng phấn nhẹ, hưng cảm, ảo giác, kích động, hoảng sợ, co giật, bứt rứt, hội chứng miệng lưỡi, viêm mạch, giãn mạch, phù mạch, bầm máu, nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết, viêm họng, bí tiểu, tiết nhiều sữa.