Ferlatum Fol Italfarmco
Tên thuốc: Ferlatum Fol Italfarmco
Thương thiệu: NHÃN KHÁC
Xuất xứ thương hiệu: SPAIN
Quy cách: Hộp 10 lọ
Mã sản phẩm: 00017514
Mô tả
Thuốc Ferlatum Fol Italfarmaco hộp 10 lọ của Công ty Italfarmaco S.A, có thành phần chính là sắt, thuốc có tác dụng phòng ngừa, điều trị thiếu sắt và folat; giảm sắc hồng cầu, thiếu máu đẳng sắc, thiếu máu hồng cầu to hoặc thiếu máu hồng cầu khổng lồ ở trẻ em, thiếu sắt thứ phát do thiếu cung cấp hoặc giảm hấp thu sắt, thiếu cung cấp hoặc tổng hợp folat; thiếu máu do mang thai, trong thời kỳ sinh đẻ và đang cho con bú.
Thành phần
Dược chất chính:
- Lọ 15ml dung dịch uống: 800mg phức hợp sắt – protein succinylat (tương đương 40mg Fe3+)
- Mỗi nắp vặn có ngăn chứa: 0.235mg Calci folinat pentahydrat (tương đương 0.185mg acid folinic)
- Tá dược: Lọ: Sorbitol E420, propylen glycol, natri methyl-p-hydroxybenzoat, natri propyl-p-hydroxybenzoat, Morelia flavour, saccharin natri, nước tinh khiết. Nắp vặn có ngăn chứa thuốc: Mannitol E421
Loại thuốc: Thuốc bổ máu
Dạng thuốc, hàm lượng: Dung dịch uống 15ml
Đóng gói: Hộp 10 lọ
Nhà sản xuất: Công ty Italfarmaco S.A
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Ferlatum fol italfarmaco hộp 10 lọ được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa và điều trị thiếu sắt và folat;
- Giảm sắc hồng cầu, thiếu máu đẳng sắc, thiếu máu, thiếu máu hồng cầu to hoặc thiếu máu hồng cầu khổng lồ ở trẻ em, thiếu sắt thứ phát do thiếu cung cấp hoặc giảm hấp thu sắt và thiếu cung cấp hoặc tổng hợp folat;
- Thiếu máu do mang thai, trong thời kỳ sinh đẻ và đang cho con bú;
Dược lực học
Ferlatum fol là sự kết hợp acid folinic và phức hợp sắt – protein, thu được từ quá trình succinyl hóa protein sữa, chứa 5% + 0.2% sắt hóa trị III. Nhờ vào đặc tính hòa tan, sắt protein succinylat kết tủa trong môi trường acid dạ dày vẫn giữ kết nối với ion sắt. Sắt tan lại trong môi trường kiềm ở tá tràng, cho phép hấp thu sắt qua niêm mạc ruột, trong khi phần protein của phân tử bị tiêu hóa bởi men protease của dịch tụy.
Acid folinic (Leucovorin, citrovorum factor) là dạng có hoạt tính sinh học của acid folic, là hoạt tính của một vitamin thật sự. Sử dụng folat dạng acid folinic giúp tránh được một vài bước chuyển hóa và giúp bổ sung lượng vitamin dự trữ bị thiếu hụt cho dù việc thiếu hụt men gan và ruột để chuyển acid folic thành dạng có hoạt tính sinh học.
Acid folinic đóng vai trò quan trọng trong tổng hợp purin và pyriminidin và tất yếu là cần thiết cho sự tổng hợp DNA, đặc biệt là ở các mô tạo máu. Acid folinic, thực tế, có hiệu quả trong tất cả các trường hợp thiếu máu do thiếu folat. Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy Ferlatum fol chống thiếu máu tốt.
Dược động học
Với các hợp chất sắt, các nghiên cứu dược động học thường không có ích, vì như trường hợp hợp chất sắt protein succinylat, phần protein bị tiêu hóa bởi dịch tiêu hóa và phần sắt được hấp thu tùy thuộc nhu cầu cơ thể.
Tuy nhiên, sản phẩm được chứng minh là hấp thu tốt bằng đường uống và nhanh chóng đạt được nồng độ sắt trong máu cao, nhưng sau đó luôn có một nồng độ ổn định trong cân bằng nội môi, thậm chí sau khi dùng liều cao.
Trên thú vật, phức hợp sắt protein succinylat, được thử nghiệm so sánh với các hợp chất sắt phổ biến khác, cho thấy hấp thu tốt hơn và làm tăng nồng độ sắt trong máu lâu hơn.
Trong điều kiện bình thường, lượng sắt mất đi rất giới hạn. Hầu hết sắt được đào thải qua chu kỳ kinh nguyệt, và một lượng nhỏ qua mật, mồ hôi và do bong tróc da. Bằng cách dùng calci folinat có gắn 14C và 3H, kết quả thu được tương tự với kết quả đỊnh lượng vi sinh. Acid folinic dùng đường uống được hấp thu nhanh, dẫn đến tăng nhanh nồng độ folat trong máu.
Liều dùng
Cách dùng
Thuốc Ferlatum fol italfarmaco hộp 10 lọ dùng đường uống.
- Mở lọ thuốc, gỡ bỏ nắp vặn, nhấn mạnh nắp chứa cho đến khi bột rớt xuống và hòa vào dung dịch;
- Lắc để hòa tan;
- Bỏ nắp chứa và uống trực tiếp dung dịch từ lọ hoặc hòa vào nước;
- Tốt nhất sử dụng dung dịch đã hòa tan trong ngày;
Liều dùng
Người lớn:
Uống 1 – 2 lọ/ngày, theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị, tốt nhất là uống thuốc trước bữa ăn.
Trẻ em:
Uống 1.5 mg/kg/ngày, theo sự hướng dẫn của bác sĩ, tốt nhất nên uống thuốc trước bữa ăn.
Thời gian điều trị: Điều trị liên tục cho đến khi trữ lượng sắt trong cơ thể trở lại mức bình thường (thường là 2 – 3 tháng).
Liều tối đa trong ngày: Những nghiên cứu lâm sàng về hiệu quả và tính dung nạp của thuốc Ferlatum đã được tiến hành với những liều như trên (người lớn: 80 mg sắt/ngày, trẻ em: 4 mg sắt/ngày). Chưa có số liệu về tính dung nạp và hiệu quả lâm sàng của thuốc Ferlatum đối với liều lớn hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều các muối sắt, bệnh nhân có thể than phiền bị đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, và nôn ra máu, thường đi kèm với uể oải, nhợt nhạt, chứng xanh tím, sốc đen hôn mê.
Cần điều trị càng sớm khi có thể và kèm với dùng thuốc chống nôn, có thể rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ.
Hơn nữa, nên dùng một chất tạo phức chelat với sắt như desferioxamin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ferlatum Fol Italfarmaco hộp 10 lọ, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
- Các rối loạn dạ dày ruột có thể xảy ra rất hiếm đặc biệt với liều cao (tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau thượng vị) dẫn đến ngưng điều trị hoặc giảm liều;
- Các chế phẩm chứa sắt có thể làm phân có màu đen hoặc xám đen;
Tuân thủ các hướng dẫn trong tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc để giảm nguy cơ bị các phản ứng phụ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Ferlatum.