Agirovastin 10 Agimaxpharm

Tên thuốc: Agirovastin 10 Agimaxpharm

Thương thiệu: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM

Xuất xứ thương hiệu: VIET NAM

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm: 00018856

Gọi đặt mua: 1800.1126 (7:30-22:00)

Mô tả

Agirovastin 10 Agimaxpharm 3X10 giúp tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb. Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.

Thành phần

  • Dược chất chính: Rosuvastatin
  • Loại thuốc: Thuốc giảm mỡ máu
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, 10mg

Công dụng

  • Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
  • Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị. Sử dụng các hướng dẫn đồng thuận điều trị về rối loạn lipid để điều chỉnh liều Rosuvastatin cho từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.

Liều dùng

  • Liều Rosuvastatin khởi đầu được khuyến cáo từ 5 – 10mg, uống ngày 1 lần và phần lớn bệnh nhân được kiểm soát ngay ở liều khởi đầu này. Nếu thấy cần thiết có thể tăng dần liều theo khoảng cách 4 tuần lên đến 20mg.
  • Nghiên cứu dược động học trên chủng tộc châu Á được thực hiện tại Mỹ cho thấy khả năng hấp thu cao gấp 2 lần so với người da trắng. Do đó nên cân nhắc liều khởi đầu 5mg khi dùng thuốc cho bệnh nhân châu Á.
  • Liều Rosuvastatin 40mg chỉ nên sử dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg. Các bệnh nhân này phải được theo dõi chặt chẽ. Tuy nhiên không được dùng cho bệnh nhân có nguy cơ cao về bệnh hệ cơ, bao gồm người đang dùng thuốc nhóm fibrates, và bệnh nhân người châu Á.
  • Bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử:
  • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 20mg dùng 1 lần/ngày. Đáp ứng điều trị được ước lượng từ các mức LDL-Cholesterol trước khi ly trích.
  • Bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (từ 10 đến 17 tuổi):
  • Liều thông thường từ 5 – 20mg/ ngày. Liều tối đa là 20mg/ ngày. Liều được xác định riêng cho từng bệnh nhân tùy theo mục tiêu điều trị. Điều chỉnh liều phải thực hiện với khoảng cách ít nhất 4 tuần.
  • Bệnh nhân suy thận nặng: (CrCl < 30 mL/min/1.73 m2) không thẩm tách máu, liều rosuvastatin phải bắt đầu từ 5mg/lần/ngày và không được vượt quá 10mg 1 lần trong ngày.
  • Rosuvastatin có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.
  • Cần theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
  • Phải thận trọng và điều chỉnh liều Rosuvastatin khi dùng phối hợp với các chất ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) :
  • Atazanavir; Atazanavir + Ritonavir; Lopinavir + Ritonavir: Tối đa 10mg Rosuvastatin 1 lần/ ngày.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có phương pháp điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc quá liều. Khi quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Nên theo dõi chức năng gan và nồng độ CK. Thẩm phân máu không tăng cường thanh thải Rosuvastatin.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.

Tác dụng phụ

Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận khi dùng Rosuvastatin thông thường nhẹ và thoáng qua. Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, có dưới 1,4% bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin rút khỏi nghiên cứu do biến cố ngoại ý.
Tần suất của các phản ứng ngoại ý như sau:

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt.
  • Rối loạn hệ tiêu hoá: Thường gặp: táo bón, buồn nôn, đau bụng.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: ngứa, phát ban và mề đay.
  • Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương:

Thường gặp: đau cơ.

Hiếm gặp: bệnh cơ, tiêu cơ vân.

Các rối loạn tổng quát: Thường gặp: suy nhược.
Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tần xuất xảy ra phản ứng ngoại ý có khuynh hướng phụ thuộc liều.
Tác động trên thận: Protein niệu, được phát hiện bằng que thử và có nguồn gốc chính từ ống thận, đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin. Sự thay đổi lượng protein niệu từ không có hoặc chỉ có vết đến dương tính++ hoặc cao hơn đã được nhận thấy ở < 1% bệnh nhân khi điều trị bằng Rosuvastatin 10 mg và 20 mg và khoảng 3% bệnh nhân khi điều trị bằng Rosuvastatin 40 mg. Lượng protein niệu tăng nhẹ từ không có hoặc có vết đến dương tính+ được ghi nhận ở liều 20 mg. Trong hầu hết các trường hợp, protein niệu giảm hoặc tự biến mất khi tiếp tục điều trị và không phải là dấu hiệu báo trước của bệnh thận cấp tính hay tiến triển. Tác động trên hệ cơ-xương: giống như các chất ức chế men HMG – CoA reductase khác đã có báo cáo về các trường hợp đau cơ và tiêu cơ vân kèm theo suy thận cấp thứ phát dẫn đến myoglobin niệu. Tăng nồng độ CK theo liều dùng được quan sát thấy ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatin; phần lớn các trường hợp là nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua. Nếu nồng độ CK tăng (> 5xULN), việc điều trị nên ngưng tạm thời.
Tác động trên gan: Cũng giống như các chất ức chế men HMG – CoA reductase khác, tăng transaminase theo liều đã được ghi nhận ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatin; phần lớn các trường hợp đều nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua.

  • Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn …).
  • Tăng đường huyết.
  • Tăng HbA1c.
  • Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM