Amoxicillin Flamingo – Hộp 100 viên 500mg

Tên thuốc: Amoxicillin Flamingo – Hộp 100 viên 500mg

Thương thiệu: FLAMINGO PHARMACEUTICALS

Xuất xứ thương hiệu: INDIA

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm: 00022178

Gọi đặt mua: 1800.1126 (7:30-22:00)

Mô tả

Amoxicillin 500Mg có tác dụng điều trị các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm:Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicillinase và H. influenzae.

Thành phần

  • Dược chất chính: Amoxicilin 500mg
  • Loại thuốc:Thuốc kháng sinh, kháng virut
  • Dạng thuốc và hàm lượng: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Công dụng

Các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicillinase và H. influenzae.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Bệnh lậu.
  •  Nhiễm khuẩn đường mật.
  • Nhiễm khuẩn da, cơ dó liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicillin.
  • Nhiễm Chlamydia trachomatis đường tiết niệu sinh dục ở người mang thai không dung nạp được erythromycin.
  • Viêm dạ dày – ruột (bao gồm viêm ruột do Salmonella, không do lỵ trực khuẩn), viêm màng trong tim (đặc biệt để dự phòng ở bệnh nhân phẫu thuật hoặc nhổ răng), sốt thương hàn và sốt phó thương hàn.
  •  Phối hợp với các thuốc khác trong điều trị nhiễm H. pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.

Liều dùng

Cách dùng

Dùng uống trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Nhiễm vi khuẩn nhạy cảm ở tai, mũi, họng, da, đường tiết niệu:

  • Người lớn: Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 1 viên 500mg x 2 lần/ngày; nhiễm khuẩn nặng: 1 viên 500mg x3 lần/ngày.
  • Trẻ em > 40 kg: nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 25mg/kg/ngày cách 12 giờ/lần; nhiễm khuẩn nặng: 40 – 45mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần.

Nhiễm Helicobacter pylori:

  • Người lớn: 2 viên 500mg phối hợp với clarithromycin 500mg và omeprazol 20mg (hoặc lansoprazol 30mg) uống 2 lần/ngày; trong 7 ngày. Sau đó, uống 20mg omeprazol (hoặc 30mg lansoprazol) mỗi ngày trong 3 tuần nữa nếu bị loét tá tràng tiến triển, hoặc 3 – 5 tuần nữa nếu bị loét dạ dày tiến triển.

Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:

  • Người lớn: Một liều duy nhất 2g, uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật.
  • Trẻ em > 10kg: Một liều duy nhất 50 mg/kg, uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật.

Viêm khớp, không kèm theo rối loạn thần kinh do bệnh Lyme:

  • Người lớn: 500 mg/lần, 3 lần/ngày trong 28 ngày.
  • Trẻ em > 30kg: 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (tối đa 1.5 g/ngày).

* Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:

  • Clcr < 10 ml/phút: 250 – 500 mg/24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
  •  Clcr: 10-30 ml/phút: 250 – 500 mg/12 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.

Bệnh nhân thẩm phân máu:

  • 250 – 500mg/24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn và một liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân.

Làm gì khi dùng quá liều?

  • Triệu chứng tâm thần kinh, thận (tiểu ra tinh thể) và rối loạn tiêu hóa.
  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể loại bỏ amoxicillin bằng thẩm phân máu. Điều trị triệu chứng, đặc biệt chú ý đến cân bằng nước-điện giải.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên sử dụng một liều thuốc, bạn hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Ngoại ban (xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị), buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy ở người lớn, tỷ lệ cao hơn ở trẻ em và người cao tuổi (phân lỏng ở 42% trẻ em dưới 8 tháng, 20% ở trẻ em từ 8 -16 tháng và 8,5% ở trẻ em 24 – 36 tháng).
  • Ít gặp: Ban đỏ, ban dát sần và mề đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson.
  • Hiếm gặp: Tăng nhẹ SGOT (AST), kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lấn, thay đổi ửng xử và/hoặc chóng mặt, viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile; viêm tiểu kết tràng cấp với triệu chứng đau bụng và đi ngoài ra máu, không liên quan đến Clostridium difficile, thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Những phản ứng không mong muốn của amoxicillin ở đường tiêu hóa, ở máu thường mất đi khi ngừng điều trị. Khi viêm đại tràng có màng giả nặng, cần bồi phụ nước, điện giải và protein; điều trị bằng metronidazol và vancomycin đường uống.
  • Mề đay, các dạng ban khác và những phản ứng giống bệnh huyết thanh có thể điều trị bằng kháng histamin, và nếu cần, dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân. Tuy nhiên khi phản ứng như vậy xảy ra, phải ngừng dùng amoxicillin, trừ khi có ý kiến của thầy thuốc trong những trường hợp đặc biệt, nguy hiểm đến tính mạng mà chỉ có amoxicillin mới giải quyết được.
  • Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicillin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicillin hoặc cephalosporin nữa. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

FLAMINGO PHARMACEUTICALS