Amoxycilin 500Mg

Tên thuốc: Amoxycilin 500Mg

Thương thiệu: VIDIPHAR

Xuất xứ thương hiệu: VIET NAM

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm: 00000742

Gọi đặt mua: 1800.1126 (7:30-22:00)

Mô tả

Amoxicillin 500mg do Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương Vidipha sản xuất, thành phần chính Amoxicillin, là thuốc dùng để điều trị các bệnh: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. Influenzae; nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng; bệnh lậu; nhiễm khuẩn đường mật. Amoxicillin 500mg còn điều trị nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. Coli nhạy cảm với Amoxicilin.

Thành phần

  • Thành phần của Amoxicillin 500Mg:
    • Dược chất chính: Amoxicillin 500 mg (dưới dạng Amoxicillin trihydrat)
    • Tá dược: Tinh bột sắn, magnesi stearat, natri lauryl sulfat.
  • Loại thuốc: Thuốc kháng sinh
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang cứng 500 mg

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Amoxicillin 500Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp vi khuẩn còn nhạy cảm với Amoxicilin trong các bệnh sau:

Dược lực học

Amoxicilin là aminopenicilin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Tương tự như các Penicilin khác, Amoxicilin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. In vitro, Amoxicilin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H.influenzae, Diplococcis pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli và Proteus mirabilis. Cũng như Ampicilin, Amoxicilin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicilinase, đặc biệt các tụ cầu kháng methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter.

Amoxicilin có tác dụng in vitro mạnh hơn Ampicilin đối với Enterococcus faecalis và Salmonella spp., nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp., phổ tác dụng của Amoxicilin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic, một chất ức chế betamethason – lactamase. Đã có thông báo E.coli kháng cả Amoxicilin phối hợp với acid clavulanic (16,8%).

Theo thông báo số 2 và số 3 năm 2000 của chương trình giám sát quốc gia về tình hình kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp (ASTS) thì mức độ kháng Ampicilin của E.coli là 66,7%, Salmonella typhi là 50%, Shigella là 57,7%, Acinetobacter spp. là 70,7%, các vi khuẩn đường ruột khác (Citrobacter, Enterobacter, Klebsiella, Morganella, Proteus, Serratia,…) là 84,1%, Streptococcus spp. là 15,4% của các chủng Enterobacter spp. là 13,1% và các chủng trực khuẩn Gram âm khác (Achromobacter, Chriseomonas, flavobacterium, pasteurella…) là 66,7%.

Dược động học

Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hóa so với Ampicilin. Khi uống cùng liều lượng như Ampicilin, nồng độ đỉnh Amoxicilin trong huyết tương cao hơn ít nhất 2 lần. Amoxicilin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì Amoxicilin lại khuếch tán vào dễ dàng.

Sau khi uống liều 250mg Amoxicilin 1 – 2 giờ, nồng độ Amoxicilin trong máu đạt khoảng 4 – 5 microgam/ml. Tăng liều gấp đôi có thể làm nồng độ thuốc trong máu tăng gấp đôi. Nửa đời của Amoxicilin khoảng 61,3 phút, dài hơn ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, nửa đời của thuốc dài khoảng 7- 20 giờ.

Khoảng 60% liều uống Amoxicilin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 – 8 giờ. Probenecid kéo dài thời gian thải của Amoxicilin qua đường thận. Amoxicilin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân.

Liều dùng

Cách dùng

Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng

Người lớn

Thường dùng 500mg, 3 lần/ngày.

Dạng bào chế này không thích hợp cho trẻ em dưới 10 tuổi.

Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày.

Đối với người suy thận

Phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin (CC).

  • CC từ 10ml tới 30ml/phút: 500mg mỗi 12 giờ.
  • CC nhỏ hơn 10ml/phút: 500mg, mỗi 24 giờ.

Bệnh nhân thẩm tách máu

500mg mỗi 24 giờ và 1 liều bổ sung trong khi đang thẩm tách và sau đợt thẩm tách.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều: Ít khi xảy ra, bao gồm: tâm thần, sạn thận, tiêu hóa.

Xử trí: Kiểm soát sự cân bằng điện giải trong trường hợp có triệu chứng rối loạn ở dạ dày – ruột.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Amoxicillin 500Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp: Ngoại ban thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.

Ít gặp:

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens-Johnson.

Hiếm gặp:

  • Gan: Tăng nhẹ SGOT.
  • Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt.
  • Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

VIDIPHAR