Apo-Prednisone 5Mg
Tên thuốc: Apo-Prednisone 5Mg
Thương thiệu: APOTEX
Xuất xứ thương hiệu: UNITED STATES
Quy cách: Hộp 1000 viên
Mã sản phẩm: 00000836
Mô tả
Apo-Prednisone 5Mg điều trị các bệnh lý khớp, bệnh chất tạo keo, da, mắt, hô hấp, huyết học, thận & dị ứng đáp ứng với corticosteroids.
Thành phần
- Dược chất chính: Prednisone
- Loại thuốc: Thuốc kháng viêm
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén dạng bao phim, 5mg
Công dụng
- Bệnh lý thấp khớp: viêm khớp, viêm đốt sống cứng khớp, bệnh gút, bệnh Bursitis buốt và không buốt, bệnh Tenosynovitis.
- Bệnh chất tạo keo: Lupus ban đỏ, thấp tim, viêm đa cơ toàn thân.
- Bệnh da: Pemphigus, Herpec bong vảy nến, lên ban da dạng nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson).
- Tình trạng dị ứng: dị ứng theo mùa hay quanh năm, hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da Atopre, Angioedema Urticaria.
- Bệnh về mắt: viêm và dị ứng cấp hay mãn ở mắt, viêm loét giác mạc, mụn rộp.
- Bệnh đường hô hấp: hội chứng Loeffler.
- Bệnh về huyết học: giảm tiểu cầu thứ phát vô căn ở người lớn, thiếu máu tán huyết do tự miễn.
- Bệnh lý ung thư: điều trị tạm thời và bệnh bạch cầu cấp.
- Bệnh lý thận: làm giảm protein niệu trong hội chứng thận hư không phát triển urê huyết tự phát hoặc do lupus ban đỏ. Kết hợp với thuốc lợi tiểu trong điều trị xơ gan cổ trướng, suy tim xung huyết.
- Bệnh về dạ dày, ruột non: viêm loét kết tràng – ruột non.
Liều dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Tùy tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
- Giảm liều trước khi ngừng uống.
- Bệnh lý mãn tính: (rối loạn nội tiết, bệnh da, huyết học và một vài bệnh viêm nhiễm). Liều khởi đầu: từ 5 đến 10mg/ngày và dần tăng lên đến liều lượng thấp nhất mà liều lượng đó cho thấy mức độ giảm mong muốn.
- Quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận: 2.5 – 10mg/ngày.
- Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: từ 20 đến 30mg/ngày.
- Bệnh trầm trọng: bệnh chất tạo keo, khởi đầu 30mg/ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều thuốc gây hội chứng cushing, yếu cơ và loãng xương
Làm gì nếu quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Ứ muối & nước, suy tim, tăng huyết áp, mất K, giảm Ca. Yếu cơ, loãng xương. Loét dạ dày-tá tràng, viêm tụy. Xuất huyết da, giật, tăng áp lực nội sọ, rối loạn kinh nguyệt, chậm tăng trưởng ở trẻ em, đục thủy tinh thể.