Arthrobic 15
Tên thuốc: Arthrobic 15
Thương thiệu: Mekophar
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Quy cách: Hộp 30 viên
Mã sản phẩm: 00000880
Mô tả
Thuốc Arthrobic 15 có thành phần là Meloxicam có tác dụng điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mạn tính trong viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
Thành phần
- Dược chất chính: Meloxicam
- Loại thuốc: Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm.
- Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 1 chai 30 viên nén.
Công dụng
Điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mạn tính trong viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
Liều dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Uống thuốc ngày 1 lần.
- Liều dùng: theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Liều đề nghị:
Người lớn:
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg/lần/ngày. Khi điều trị lâu dài nhất là ở người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7,5 mg/lần/ngày.
Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg/lần/ngày. Khi cần có thể tăng liều 15mg/lần/ngày.
- Liều Meloxicam tối đa được khuyên dùng mỗi ngày là 15mg.
Người cao tuổi:liều khuyến cáo là 7,5 mg/lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan, suy thận nhẹ và vừa: không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận chạy thận nhân tạo: liều không quá 7,5mg/lần/ngày.
- Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn của Meloxicam nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu Meloxicam nên trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như: rửa dạ dày, uống Colestyramine.
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp.
Làm gì nếu quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù.
- Ít gặp: tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm miệng, mày đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng nồng độ creatinin và urê máu, chóng mặt, ù tai, buồn ngủ, …
- Hiếm gặp: viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens– Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản, …
- Thông báo bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.