Aspirin MKP 81 – Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tên thuốc: Aspirin MKP 81 – Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thương thiệu: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA-DƯỢC PHẨM MEKOPHAR

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm: 00020343

Gọi đặt mua: 1800.1126 (7:30-22:00)

Mô tả

Aspirin MKP 81 phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có tiền sử về những bệnh này. Giảm đau nhẹ và vừa.

Thành phần

Dược chất chính: Aspirin starch tương đương Acid acetylsalicylic ……………. 81 mg

Loại thuốc: Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm

Dạng thuốc, hàm lượng: Viên bao phim 81mg. Hộp 10 vỉ x 10 Viên

Công dụng

  • Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có tiền sử về những bệnh này.
  • Giảm đau nhẹ và vừa.

Liều dùng

Cách dùng: 

Uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền ra.

Liều dùng:

Liều dùng: theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

  • Liều đề nghị:

Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ: 1– 2 viên/ngày.

  • Giảm đau:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 4– 6 viên/lần x 4– 6 lần/ngày. Không dùng quá 3g/ngày.

Trẻ em: 50mg/kg/ngày, chia 4– 6 lần, nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.

Làm gì khi dùng quá liều?

Ðiều trị quá liều salicylate gồm:

  • Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Ðiều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid – bazơ; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
  • Theo dõi nồng độ salicylate huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài.
  • Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylate. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonate uống, vì có thể làm tăng hấp thu salicylate. Nếu dùng acetazolamide, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylat (gây nên do tăng thâm nhập salicylate vào não vì nhiễm acid chuyển hóa).
  • Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
  • Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
  • Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
  • Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột, mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.
  • Ít gặp: mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, thiếu sắt, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, độc hại gan, suy giảm chức năng thận, co thắt phế quản.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA-DƯỢC PHẨM MEKOPHAR