Asthmatin Stada

Tên thuốc: Asthmatin Stada

Thương thiệu: CN CTY TNHH LD STADA-VN

Xuất xứ thương hiệu: VIET NAM

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm: 00018831

Gọi đặt mua: 1800.1126 (7:30-22:00)

Mô tả

Thuốc Asthmatin Stada 3X10 giúp phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên. Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Thành phần

  • Dược chất chính: Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg
  • Loại thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, 10mg

Công dụng

  • Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
  • Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Liều dùng

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống
  • Asthmatin nên uống một lần mỗi ngày.
  • Đối với bệnh hen suyễn, nên uống thuốc vào buổi tối.
  • Đối với bệnh viêm mũi dị ứng, thời gian uống thuốc có thể cá nhân hóa để phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân.
  • Những bệnh nhân vừa bị hen suyễn vừa bị viêm mũi dị ứng chỉ nên uống 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.

Liều dùng

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 6 – 14 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 5 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 2 – 5 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 4 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 12 – 23 tháng tuổi bị hen suyễn: 4 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 6 – 23 tháng tuổi viêm mũi dị ứng quanh năm: 4 mg x 1 lần/ngày.

Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 6 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm và ở trẻ dưới 12 tháng tuổi bị hen suyễn chưa được xác lập.

Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp:

  • Nhiễm trùng hô hấp trên.
  • Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ.

Hiếm gặp:

  • Gia tăng xu hướng chảy máu.
  • Rối loạn chú ý, suy giảm trí nhớ.
  • Đánh trống ngực.
  • Phù mạch.

Rất hiếm gặp:

  • Sự thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
  • Ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự tử.
  • Hội chứng Churg-Strauss (CSS), tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi.
  • Viêm gan (như ứ mật, ung thư tế bào gan, và tổn thương gan hỗn hợp).
  • Hồng ban nút, hồng ban đa dạng.

Ít gặp:

  • Bất thường về giấc mơ như ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo âu, kích động bao gồm hành vi gây hấn hay thù địch, trầm cảm, chứng quá hiếu động tâm thần vận động (bao gồm tính dễ bị kích thích, bồn chồn, run).
  • Hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
  • Chảy máu cam.
  • Khô miệng, khó tiêu.
  • Bầm tím, mày đay, ngứa.
  • Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút cơ bắp.
  • Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù.

Thường gặp:

  • Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
  • Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).
  • Ban.
  • Sốt.

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

CN CTY TNHH LD STADA-VN