Atidogrel At 75Mg – Hộp 10 vỉ X 10 viên
Tên thuốc: Atidogrel At 75Mg – Hộp 10 vỉ X 10 viên
Thương thiệu: AN THIÊN
Xuất xứ thương hiệu: VIET NAM
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Mã sản phẩm: 00021733
Mô tả
Thuốc Atidogrel 75mg AT 10×10 có thành phần là Clopidogrel 75 mg có tác dụng phòng ngừa xơ vữa và thuyên tắc huyết khối trong rung nhĩ.
Thành phần
- Dược chất chính: Clopidogrel 75 mg
- Loại thuốc: Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, 75 mg
Công dụng
Phòng xơ vữa khối huyết:
- Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, bệnh lý động mạch ngoại biên.
- Điều trị hội chứng mạch vành cấp ( đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên, nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
- Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính: Clopidogrel được khuyến cáo sử dụng như một thuốc chống kết tập tiểu cầu thay thế hoặc kết hợp với aspirin trong điều trị huyết khối ở bệnh nhân sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành sử dụng tĩnh mạch hiến ghép nối.
- Phối hợp với aspirin để dự phòng tái hẹp mạch sau can thiệp mạch qua da và đặt stent mạch vành.
- Clopidogrel có thể được lựa chọn trong liệu pháp kháng tiểu khuẩn ở bệnh nhân thay van tim nhân tạo mà không thể dùng aspirin hoặc dùng aspirin nhưng có biến chứng huyết khối.
- Phòng ngừa xơ vữa và thuyên tắc huyết khối trong rung nhĩ: Ở người lớn bị rung nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy hiểm biến cố tim mạch, không thích hợp điều trị bằng thuốc kháng Vitamin K và những người có nguy cơ chảy máu thấp, Clopidogrel được chỉ định kết hợp với aspirin để phòng ngừa xơ vữa và thuyên tắc huyết khối bao gồm cả đột quỵ.
Liều dùng
Cách dùng
Thuốc sử dụng đường uống, nên uống tại cùng một thời điểm mỗi ngày, có hoặc không có thức ăn.
Liều dùng
- Liều hàng ngày ở người lớn là 75 mg/ngày.
- Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý động mạch ngoại biên: 75mg/ngày, uống 1 lần.
Hội chứng mạch vành cấp:
- Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lênh: Nếu bệnh nhân được lựa chọn can thiệp mạch vành qua da, liều nạp ban đầu là 300mg trước khi can thiệp ít nhất 2 giờ, sau đó 75 mg/ngày (phối hợp với 75-325 mg aspirin/ngày). Nếu bệnh nhân không thể dùng aspirin thì dùng liều đầu tiên Clopidogrel 300-600 mg trước khi can thiệp ít nhất 24 giờ, sau đó 75 mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
- Nhồi máu cơ tim có ST chênh lênh: Nếu bệnh nhân điều trị bảo tồn thì uống Clopidogrel 75mg/ngày (phối hợp với aspirin 75 – 162mg/ngày). Thời gian điều trị < 28 ngày thường là cho đến khi ra viện. Có thể dùng 1 liều đầu tiên 300 – 600mg/ngày nếu bệnh nhân có chỉnh định can thiệp mạch vành. Sau khi can thiệp mạch vành bệnh nhân tiếp tục uống 75mg/ngày kéo dài ít nhất 12 tháng.
- Đặt stent mạch vành ở bệnh nhân không có nguy cơ chảy máu cao hoặc có vấn đề về dung nạp Clopidogrel: Thời gian điều trị lý tưởng là 12 tháng sau đặt stent giải phóng thuốc chậm, liều điều trị hàng ngày. Thời gian điều trị tối thiểu là 1 tháng nếu đặt stent kim loại trần, 3 tháng với đặt stent giải phóng sirolimus và 6 tháng nếu đặt stent giải phóng paclitaxel. Nếu ngừng điều trị sớm có thể dẫn tới huyết khối trong stent và nhồi máu cơ tim.
Ở những bệnh nhân bị rung nhĩ, Clopidogrel thì liều duy nhất 75 mg mỗi ngày (kết hợp với aspirin 75-100 mg).
- Người cao tuổi: Hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi là không cần thiết.
- Trẻ em: Clopidogrel không nên sử dụng cho trẻ em vì hiệu quả chưa được chứng minh.
- Suy thận: Kinh nghiệm điều trị ở những bệnh nhân suy thận còn hạn chế.
- Suy gan: Kinh nghiệm điều trị còn hạn chế ở những bệnh nhân có bệnh gan trung bình, những người có thể có xuất huyết nội tạng.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều Clopidogrel có thể dẫn tới kéo dài thời gian chảy máu và biến chứng chảy máu. Điều trị thích hợp nên được tiến hành nếu có biểu hiện chảy máu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho tác dụng dược lý của Clopidogrel. Có thể truyền tiểu cầu để làm đối kháng tác dụng dược lý của Clopidogrel.
Làm gì khi quên 1 liều?
Trong vòng 12 giờ sau lịch trình dùng thuốc thì bệnh nhân nên uống ngay sau khi nhớ ra và uống liều tiếp theo như lịch trình cũ. Sau 12 giờ bệnh nhân nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như lịch trình, không uống liều gấp đôi.
Tác dụng phụ
Thường gặp, 1/1000≤ADR< 1/10:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid.
- Mạch máu: Tụ cầu (bầm dưới da).
- Hô hấp: Chảy máu cam.
- Hệ tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
- Da và mô dưới da: Bầm tím.
Ít gặp, 1/1000< ADR<1/100:
- Thần kinh trung ương: Xuất huyết nội sọ (một số trường hợp đã được báo cáo gây tử vong), nhức đầu, dị cảm, chóng mặt.
- Mắt: Chảy máu mắt (võng mạc, kết mạc).
- Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày-tá tràng, viêm loét dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, chảy máu.
- Thận và hệ tiết niệu: Tiểu ra máu.
Hiếm gặp, 1/10000≤ADR<1/1000:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng.
- Thính giác và tiền đình: Chóng mặt.
- Hệ tiêu hóa: Xuất huyết sau phúc mạc.
Rất hiếm gặp, ADR<10000:
- Máu và hệ bạch huyết; Xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu, giảm tiểu cầu nặng, thiếu máu.
- Hệ miễn dịch: Bệnh huyết thanh, phản ứng quá mẫn, phản ứng quá mẫn chéo nhóm thienopyridine (như ticlopidine, prasugrel).
- Tâm thần: Ảo giác, lú lẫn.
- Mạch máu: Xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết vết thương, hạ huyết áp, phù mạch.
- Hô hấp: Chảy máu đường hô hấp (xuất huyết phổi), co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi, tăng bạch cầu ưa acid.
- Hệ tiêu hóa: Xuất huyết sau phúc mạc và xuất huyết tiêu hóa gây tử vong, viêm tụy, viêm đại tràng, viêm miệng.
- Gan; Suy gan cấp tính, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Da và mô dưới da: Viêm da bóng nước (hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban), phù mạch, phát ban, nổi mề đay, eczema.
- Thận và hệ tiết niệu: Viêm cầu thận, tăng creatinin huyết.
- Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.