Augtipha 1G Tipharco 2X10

Tên thuốc: Augtipha 1G Tipharco 2X10

Thương thiệu: TIPHARCO

Xuất xứ thương hiệu: VIET NAM

Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm: 00018234

Gọi đặt mua: 1800.1126 (7:30-22:00)

Mô tả

Augtipha điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục bở các chủng E. coli, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương, nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng, nhiễm khuẩn khác: sản phụ khoa, ổ bụng.

Thành phần

  • Hoạt chất: Amoxicillin 875 mg (Dưới dạng Amoxicilin trihydrat)1.004,5 mg, Acid clavulanic 125 mg (Kali clavulanate/Avicel) 297,5 mg
  • Tá dược: Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat, Crosscarmellose, L – HPC, Polyplasdone XL 10, Microcrystallin cellulose, Sepifilm LP, Methylen clorid, Isopropanol, alcohol vừa đủ 1 viên.
  • Loại thuốc:Thuốc kháng sinh
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén dài bao phim, 1g.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x10 viên.

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Augtipha được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidanviêm xoangviêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H Influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh Beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi – phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.

Dược lực học

Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ Beta – lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì Amoxicilin rất dễ bị phân hủy bởi Beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).

Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc Beta – lactam gần giống với Penicilin, có khả năng ức chế Beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các Beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các Penicilin và các Cephalosporin. Bản thân Acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu. Acid clavulanic giúp cho Amoxicilin không bị Beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại Amoxicillin, kháng các Penicilin khác và các Cephalosporin.

Dược động học

Amoxicillin và Acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.

Khả dụng sinh học đường uống của Amoxicillin là 90% và của Acid clavulanic là 75%.

Nửa đời sinh học của Amoxicilin trong huyết thanh 1 – 2 giờ và của Acid clavulanic là khoảng 1 giờ.

55 – 70% Amoxicillin và 30 – 40% Acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid clavulanic.

Liều dùng

Cách dùng

  • Uống vào lúc bắt đầu ăn.
  • Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Liều dùng

Tính theo hàm lượng Amoxicilin có trong thuốc.

Người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên:  Uống 1 viên, cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.

Suy thận: Độ thanh thải creatinin:

  • > 30 ml/phút: không cần điều chỉnh liều.
  • 15-30 ml/phút: liều thông thường, cách 12 – 18 giờ/lần.
  • 5 – 15 ml/phút: liều thông thường, cách 20 – 36 giờ/lần.
  • <5 ml/phút: liều thông thường, cách 48 giờ/lần.

Chạy thận nhân tạo: 1 viên giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và 1 viên sau mỗi lần thẩm phân.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể.

Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì Acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Augtipha, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thường gặp: tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
  • Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn. Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng. Ngứa, ban đỏ, phát ban.
  •  Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

TIPHARCO