Austrapharmmesone Mebiphar – Hộp 3 vỉ X 10 viên

Tên thuốc: Austrapharmmesone Mebiphar – Hộp 3 vỉ X 10 viên

Thương thiệu: MEBIPHAR

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm: 00022544

Gọi đặt mua: 1800.1126 (7:30-22:00)

Mô tả

Austrapharmmesone  được chỉ định điều trị bất thường chức năng vỏ thượng thận.  Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu.

Thành phần

  • Dược chất chính: Methylprednisolon 4mg
  • Loại thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị bệnh Gout và các bệnh xương khớp
  • Dạng thuốc và hàm lượng: Hộp 3 vỉ x 10 viên, Viên nén dài

Công dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
  • Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu.
  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Lupus ban đỏ, Hen phế quản, Viêm loét đại tràng, Thiếu máu tan máu, Giảm bạch cầu hạt.
  • Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ.
  • Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát.

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: 

Khởi đầu từ 4 – 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh;

  • Bệnh xơ cứng rải rác: 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
  • Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
  • Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
  • Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
  • Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
  • Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.

Trẻ em: 

  • Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.
  • Các chỉ định khác 0,417 – 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu quá liều như suy hô hấp hãy gọi trung tâm cấp cứu 115.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên sử dụng một liều thuốc, bạn hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày.

Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: Rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Ðái tháo đường.
  • Thần kinh cơ và xương: Ðau khớp.
  • Mắt: Ðục thủy tinh thể, glôcôm.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
  • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

MEBIPHAR