Betene Injection Houns

Tên thuốc: Betene Injection Houns

Thương thiệu: INJ

Xuất xứ thương hiệu: Hàn Quốc

Quy cách: Hộp 10 ống

Mã sản phẩm: 00017665

Gọi đặt mua: 1800.1126 (7:30-22:00)

Mô tả

Dung dịch tiêm Betene Injection của Công ty sản xuất INJ, Hàn Quốc, thành phần chính Betamethasone (dưới dạng Betamethasone sodium phosphate 5,2mg) 4mg/1ml, được sử dụng trong bệnh nội tiết, cơ-xương, rối loạn chất tạo keo, da, dị ứng, mắt, hô hấp, máu, ung thư và những bệnh khác có đáp ứng với điều trị corticoid.

Thành phần

  • Dược chất chính: Betamethasone (dưới dạng Betamethasone sodium phosphate 5,2 mg) 4mg/1ml.
  • Loại thuốc: Thuốc kháng viêm Glucocorticoid
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Dung dịch tiêm, hộp 10 ống, mỗi ống 1ml
  • Nhà sản xuất: INJ

Công dụng

Chỉ định

  • Rối loạn nội tiết tối: Thiểu năng thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortisone hoặc cortisone là thuốc được chọn lựa cho trường hợp này, cũng có thể dùng các chất đồng đẳng tổng hợp kết hợp với mineralocorticoid; ở trẻ nhũ nhi việc bổ sung mineralocorticoid là đặc biệt quan trọng). Thiểu năng thượng thận cấp tính (hydrocortisone hoặc cortisone là thuốc được chọn lựa cho trường hợp này, cũng có thể cần phải bổ sung mineralocorticoid; nhất là khi dùng các chất đồng đẳng tổng hợp); dùng trước phẫu thuật và trong trường hợp bị chấn thương hay bệnh nặng, ở bệnh nhân bị thiểu năng thượng thận hoặc nghi ngờ thiểu năng thượng thận; bị shock do không đáp ứng với cách trị liệu thông thường nếu đã bị hoặc nghi ngờ bị thiểu năng thượng thận; tăng sản thượng thận bẩm sinh; viêm tuyến giáp không có mủ; tăng canxi máu kết hợp với ung thư.
  • Bệnh về khớp: Dùng trị liệu hỗ trợ trong thời gian ngắn (để giúp bệnh nhân qua cơn cấp tính hoặc cơn bệnh trầm trọng trong viêm xương khớp sau chấn thương, viêm màng hoạt dịch; viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em (một số trường hợp cần điều trị duy trì ở liều thấp); viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc trưng, viêm khớp cấp do bệnh gút; viêm khớp do bệnh vảy nến; viêm đốt sống cứng khớp.
  • Các bệnh collagen: Dùng trong thời gian bị bệnh nặng hoặc để trị liệu duy trì một số trường hợp bị lupus ban đỏ toàn thân, viêm tim dạng thấp cấp tính.
  • Bệnh trên da: Pemphigus, ban đỏ đa hình nặng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da bọng dạng herpes, viêm da tiết bã nhờn nặng, bệnh vảy nến nặng, nhiễm nấm.
  • Các tình trạng dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc không chữa được bằng cách điều trị thông thường ở bệnh hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, bệnh huyết thanh, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, phản ứng tăng cảm với thuốc, bị nổi mề đay do tiêm truyền, phù thanh quản không nhiễm khuẩn cấp tỉnh (epinephrine là thuốc được chọn đầu tiên cho trường hợp này).
  • Bệnh về mắt: Các quá trình viêm, dị ứng kinh niên và cấp tính năng liên quan đến mắt như là herpes ở mắt, viêm mống mắt và viêm mống mắt thể mi, viêm màng mạch võng mạc, viêm màng mạch và viêm màng mạch nho sau viêm thần kinh thị giác, viêm mắt đồng cảm, viêm phần trước, viêm kết mạc dị ứng, loét khóe mắt dị ứng, viêm giác mạc.
  • Bệnh đường tiêu hóa: giúp bệnh nhân vượt qua giai đoạn cấp tính trong viêm loét ruột (trị liệu toàn thân), viêm đoạn ruột hồi (trị liệu toàn thân).
  • Bệnh hô hấp: Có triệu chứng sacoit, nhiễm độc berily, lao phổi phát tán hay kịch phát khi kết hợp với hóa trị liệu bệnh lao thích hợp, hội chứng Loeffler mà không thể kiểm soát bằng cách khác, viêm phổi thở rít.
  • Các bệnh huyết học: thiếu máu huyết giải mắc phải (tự miễn dịch), bệnh thiếu máu tiểu cầu thứ phát ở người lớn, bệnh thiếu máu hồng cầu to, thiếu máu nhược sản bẩm sinh (hồ cầu).
  • Các bệnh ung bướu: Dùng điều trị tạm thời các bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp tính ở trẻ em.
  • Các trạng thái phù nề: gây lợi tiểu hoặc làm thuyên giảm protein niệu trong hội chứng thận hư không bị urê niệu, do tự phát hoặc do lupus ban đỏ.
  • Các bệnh khác: Viêm màng não do lao bị chẹn hoặc sắp bị chẹn dưới màng nhện khi kết hợp với hóa trị liệu bệnh lao thích hợp, bệnh giun xoắn có liên quan đến cơ tim hay thần kinh.
  • Tiêm thuốc trong khớp hay tiêm mô mềm được chỉ định trong điều trị hỗ trợ với thời gian ngắn (để giúp bệnh nhân vượt qua giai đoạn cấp tính hoặc bệnh nặng) trong các bệnh: Viêm màng hoạt dịch, viêm khớp dạng thấp, viêm túi hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm khớp dạng gút cấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm bao gân không đặc trưng cấp tính, viêm xương khớp sau chấn thương.
  • Tiêm thuốc trong vết thương được chỉ định cho các u sùi, các tổn thương viêm, thâm nhiễm phì đại của liken phẳng, vảy nến phẳng, u hạt hình vòng, liken đơn mạn tính (viêm thần kinh da); luput ban đỏ hình đĩa; hoại tử mỡ đái tháo đường, rụng tóc từng vùng.
  • Thuốc này cũng hữu hiệu trong u nang ở gần hay mạc.

Dược lực học

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75mg Betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường tiêm để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm bổ sung fludrocortison. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, Betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.

Dược động học

Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, Betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn. Các corticosteroid được chuyển hoá chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu. Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethason, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường tiêm.

Liều dùng

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

Cần nhấn mạnh rằng liều dùng rất khác nhau, xác định liều dùng cho mỗi bệnh nhân tùy theo bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.

Liều thông thường cho người lớn tính theo Betamethasone:

  • Dùng tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch: 2-12mg/lần, mỗi 3-4 giờ tùy theo triệu chứng.
  • Tiêm truyền 2-20mg Betamethasone/lần, 1-2 lần/ngày, pha trong dung dịch nước muối hoặc glucose.
  • Tiêm trong khớp: 0,4-6 mg Betamethasone tùy theo kích thước của khớp.

Làm gì khi dùng quá liều?

Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.

Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mãn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Làm gì khi quên 1 liều?

Thuốc được dùng dưới sự giám sát và chỉ dẫn của chuyên viên y tế. Trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Tác dụng phụ

  • Nhiễm trùng: Có thể xuất hiện nhiễm trùng mới hoặc gia tăng nhiễm trùng sẵn có trong thời gian dùng corticosteroid.
  • Nội tiết: Suy thượng thận cấp và mạn tính, tiểu đường, rối loạn kinh nguyệt, chậm phá triển ở trẻ em.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, viêm tụy, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, căng bụng, ăn vô độ.
  • Thần kinh: suy nhược, phởn phở, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, co giật.
  • Cơ xương: loãng xương, hoại tử vô khuẩn ở đầu xương đùi và xương cánh tay, đau cơ, đau khớp.
  • Chuyển hóa: Mặt tròn, lưng gù, cân bằng nitơ âm do chuyển hóa protein.
  • Rối loạn nước và điện giải: Phù, tăng huyết áp, hạ kali kiềm, giữ natri, giữ nước…
  • Mắt: Cườm dưới vỏ sau, tăng áp suất nội nhãn, glôcôm, lồi mắt, nhiễm trùng mắt thứ phát do nấm hoặc virus.
  • Da: Chậm lành vết thương, da mỏng giòn, đốm xuất huyết và bầm máu, ban đỏ trên mặt, tăng tiết mồ hôi, mụn mủ, rậm lông, rụng lông…
  • Khi xảy ra tăng cảm nên ngưng dùng thuốc.
  • Các thận trọng khác: Sốt, mệt mỏi, bệnh thần kinh do steroid, suy tim, cao huyết áp…
  • Tiêm corticosteroid vào khớp có thể gây ra tình trạng khớp không ổn định toàn thân cũng như tác dụng tại chỗ (sưng, đau, căng…)
  • Tiêm bắp, trong da hay dưới da có thể gây teo mô tại vị trí tiêm.

Quy cách

Hộp 10 ống

Nhà sản xuất

INJ