Cotrim 480Mg Imex

Tên thuốc: Cotrim 480Mg Imex

Quy cách: Hộp

Mã sản phẩm: 00002094

Gọi đặt mua: 1800.1126 (7:30-22:00)

Mô tả

Cotrim 480Mg Imex của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, thành phần chính Sulfamethoxazol phối hợp Trimethoprim, đây là thuốc kháng sinh có phổ tác dụng rộng, được sử dụng khá nhiều trong điều trị các bệnh viêm nhiễm khác nhau trên hệ hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu…

Cotrim 480Mg Imex có hiệu quả đối với các viêm nhiễm do các chủng vi khuẩn gram âm và gram dương gây nên. Thuốc đặc biệt thích hợp trong việc điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii.

Thành phần

  • Dược chất chính: Sulfamethoxazol phối hợp Trimethoprim;
  • Loại thuốc: Thuốc kháng sinh;
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén Sulfamethoxazol 400mg và Trimethoprim 80mg;
  • Nhà sản xuất: Imexpharm;

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Cotrim 480Mg Imex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành;
  • Viêm tuyến tiền liệt;
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mãn, viêm phổi cấp ở trẻ em, viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang mủ cấp ở người lớn;
  • Nhiễm trùng đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn, đặc biệt là sốt thương hàn và viêm đại tràng Sigma;
  • Viêm phổi do Pneumocystis carinii;

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.

Dược lực học

Cotrim 480Mg Imex là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol và trimethoprim. Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolate reductase của vi khuẩn.

Sự phối hợp giữa sulfamethoxazol và trimethoprim sẽ ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.

Phổ kháng khuẩn:

  • Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E.coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm chủng kháng ampicilin), S.pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.
  • Các vi sinh vật thường kháng thuốc: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.

Dược động học

Sau khi uống, sulfamethoxazol và trimethoprim được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Sau khi uống 2 giờ với liều 800mg sulfamethoxazol và 160mg trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của sulfamethoxazol là 40 – 50 mg/lit, trimethoprim là 2,5 mg/lit. Nồng độ ổn định của sulfamethoxazol là 100 mg/lt, trimethoprim là 4 – 5 mg/lít sau 2 – 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày.

Thời gian bán thải của sulfamethoxazol là 11 giờ, trimethoprim la 9 – 10 giờ. Vì vậy, cho uống thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp. Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Liều dùng

Cách dùng

Nên uống thuốc trong bữa ăn. Cần theo dõi sát bệnh nhân trong thời gian điều trị, đặc biệt đối với người già và trẻ em.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 2 viên x 2 lần / ngày, uống cách nhau 12 giờ.
  • Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: 1 viên, chia 2 lần / ngày, uống cách nhau 12 giờ.
  • Dạng thuốc này không thích hợp cho trẻ em dưới 7 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Biểu hiện khi dùng thuốc quá liều:

Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Rối loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.

Xử trí:

  • Gây nôn, rửa dạ dày;
  • Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim;

Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) với liều 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cotrim 480Mg Imex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa;
  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mày đay;
  • Hiếm gặp: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, hội chứng Stevens – Johnson;

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quy cách

Hộp

Nhà sản xuất