Diltiazem 60

Tên thuốc: Diltiazem 60

Thương thiệu: STADA

Xuất xứ thương hiệu: VIET NAM

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm: 00002457

Gọi đặt mua: 1800.1126 (7:30-22:00)

Mô tả

Thuốc Diltiazem 60 của Công ty TNHH LD Stellapharm, thành phần chính Diltiazem hydroclorid 60mg được sử dụng để điều trị cao huyết áp và ngăn chặn cơn đau ngực, giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Khi bạn sử dụng thường xuyên, Diltiazem có thể làm giảm số lượng và mức độ nghiêm trọng các cơn đau ngực.

Diltiazem thuộc nhóm thuốc kênh chặn canxi, hoạt động bằng cách thư giãn huyết mạch trong cơ thể và tim để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Diltiazem cũng làm giảm nhịp tim của bạn, giúp tim đập ổn định và giảm huyết áp.

Thành phần

  • Thành phần của thuốc:

Dược chất chính: Diltiazem hydrochloride 60mg

Thành phần tá dược: Dicalci phosphat dihydrat, glycerol dibehenat, povidon K30, magnesi stearat, talc.

  • Loại thuốc: Thuốc chẹn kênh calci, trị đau thắt ngực và tăng huyết áp
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 60mg
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên nén
  • Nhà sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm Chi nhánh 1

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Diltiazem 60 được chỉ định dùng trong điều trị và dự phòng cơn đau thắt ngực.

Dược lực học

Diltiazem là thuốc chẹn kênh calci thuộc dẫn xuất của benzothiazepin. Thuốc hạn chế sự xâm nhập kênh chậm calci vào tế bào và do đó làm giảm sự phóng thích calci từ nơi dự trữ ở lưới cơ tương. Điều này dẫn đến giảm số lượng calci có sẵn trong tế bào, giảm tiêu thụ oxy của cơ tim.

Thuốc làm tăng khả năng gắng sức và cải thiện tất cả các chỉ số của thiếu máu cơ tim cục bộ ở bệnh nhân đau thắt ngực.

Diltiazem làm giãn động mạch vành lớn, nhỏ và làm giảm sự co thắt của cơn đau thắt ngực do co mạch (Prinzmetals) và đáp ứng với catecholamin nhưng ít có tác dụng trên mạch máu ngoại vi. Do đó không có khả năng phản xạ nhịp tim nhanh. Việc giảm nhẹ nhịp tim cùng với sự gia tăng cung lượng tim giúp cải thiện tưới máu cơ tim và làm cho tâm thất làm việc ít lại.

Trong các nghiên cứu trên động vật, diltiazem bảo vệ cơ tim chống lại những ảnh hưởng của thiếu máu cục bộ và làm giảm các thiệt hại do nhận quá nhiều calci vào tế bào cơ tim trong quá trình tái tưới máu.

Dược động học

Hấp thu: Diltiazem được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa sau khi uống nhưng bị chuyển hóa qua gan lần đầu nhiều dẫn đến sinh khả dụng khoảng 40%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3-8 giờ uống 1 liều thuốc, tùy thuộc vào dạng bào chế.

Phân bố: Khoảng 80% diltiazem liên kết với protein huyết tương. Thuốc được tiết vào sữa mẹ.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa nhiều ở gan, chủ yếu bởi cytochrom P450 isoenzym CYP3A4; một trong các chất chuyển hóa, desacetyldiltiazem, có hoạt tính 25-50% so với diltiazem.

Thời gian bán thải của diltiazem khoảng 3-8 giờ, tùy thuộc vào dạng bào chế.

Thải trừ: Khoảng 2-4% liều dùng được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không đổi và phần còn lại được bài tiết vào mật và nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.

Diltiazem và các chất chuyển hóa của nó ít bị thẩm tách.

Liều dùng

Cách dùng

Diltiazem STADA 60mg được dùng bằng đường uống. Uống thuốc với một ly nước trước bữa ăn, uống nguyên vẹn viên thuốc, không được nhai, bẻ, nghiền.

Liều dùng

Người lớn:

Liều thường dùng là một viên 60 mg x 3 lần/ngày. Tuy nhiên, đáp ứng của bệnh nhân có thể thay đổi và nhu cầu liều lượng có thể khác nhau đáng kể giữa các bệnh nhân. Nếu cần có thể tăng liều đến 360 mg/ngày. Liều cao hơn lên đến 480 mg/ngày đã được sử dụng có lợi ở một số bệnh nhân đặc biệt là trong đau thắt ngực không ổn định. Không có bằng chứng nào về việc giảm hiệu quả ở những liều cao này.

Người cao tuổi và bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận:

Liều khởi đầu khuyến cáo là một viên 60 mg x 2 lần/ngày. Nên đo nhịp tim thường xuyên cho các nhóm bệnh nhân này và không nên tăng liều nếu nhịp tim giảm xuống dưới 50 nhịp/phút.

Trẻ em:

Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Vì vậy khuyến cáo không dùng diltiazem cho trẻ em.

Lưu ý:

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Hầu hết người bệnh uống diltiazem quá liều sẽ dẫn đến hạ huyết áp sau khoảng 8 giờ dùng thuốc. Nhịp tim chậm và blốc nhĩ thất từ độ 1 chuyển sang độ 3, có thể dẫn đến ngừng tim.

Thời gian bán thải của diltiazem sau khi dùng quá liều vào khoảng 5,5-10,2 giờ.

Ðiều trị

Nếu người bệnh đến sớm: Cần rửa dạ dày và uống than hoạt để giảm khả năng hấp thu diltiazem.

Trong trường hợp hạ huyết áp có thể truyền calci gluconat và các thuốc dopamin, dobutamin hoặc isoprenalin. Trường hợp người bệnh bị nhịp tim chậm và blốc nhĩ thất mức độ cao có thể dùng atropin, isoprenalin. Nếu thất bại có thể phải đặt máy tạo nhịp tim.

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Diltiazem STADA 60mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10)

Toàn thân: Phù ngoại vi.

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.

Tim: Blốc nhĩ thất (có thể là độ 1, độ 2 hoặc độ 3; blốc nhánh có thể xảy ra), đánh trống ngực.

Mạch: Đỏ bừng.

Tiêu hóa: Táo bón, khó tiêu, đau dạ dày, buồn nôn.

Da và mô dưới da: Ban đỏ.

Toàn thân: Khó chịu.

  • Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

Tâm thần: Căng thẳng, mất ngủ.

Tim: Nhịp tim chậm.

Mạch: Hạ huyết áp thế đứng.

Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy.

Gan-mật: Tăng enzym gan (tăng AST, ALT, LDH, ALP).

  • Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000)

Tiêu hóa: Khô miệng.

Da: Mày đay.

Chưa biết

Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

Tâm thần: Thay đổi tâm trạng (gồm cả trầm cảm).

Thần kinh: Hội chứng ngoại tháp.

Tim: Blốc xoang nhĩ, suy tim sung huyết, ngừng xoang, ngừng tim (vô tâm thu).

Mạch: Viêm mạch (gồm cả viêm mạch máu hủy bạch cầu).

Tiêu hóa: Tăng sản nướu.

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng glucose huyết.

Gan-mật: Viêm gan.

Da và mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng (bao gồm dày sừng dạng lichen ở vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời), phù mạch, phát ban, hồng ban đa dạng (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng hoại tử da nhiễm độc), đổ mồ hôi, viêm da tróc vảy, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, thỉnh thoảng ban da tróc vảy có hoặc không có sốt.

Hệ sinh sản và vú: Vú to ở nam giới.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Trong một số ít trường hợp có thể thấy tăng một số enzym gan (SGOT, SGPT, gamma GT, LDH) và phosphatase kiềm với triệu chứng tương tự viêm gan cấp.

Vì thế cần phải theo dõi các thông số về gan đều đặn. Đặc biệt khi dùng liều cao và/hoặc có tiền sử bệnh tim, nhịp chậm, rối loạn dẫn truyền (blốc xoang nhĩ hoặc nhĩ thất), hạ huyết áp, đánh trống ngực và suy tim có thể xảy ra. Thầy thuốc cần theo dõi thường xuyên, xử lý tùy theo triệu chứng (xem mục Quá liều và xử trí).

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

STADA