Diurefar 40

Tên thuốc: Diurefar 40

Thương thiệu: PHARMEDIC

Xuất xứ thương hiệu: VIET NAM

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 12 viên

Mã sản phẩm: 00002481

Gọi đặt mua: 1800.1126 (7:30-22:00)

Mô tả

Thuốc Diurefar 40 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, thành phần chính Furosemid 40mg, đây là thuốc được dùng để làm giảm lượng nước dư thừa trong cơ thể (giảm phù nề) gây ra bởi các bệnh lý như: Suy tim, bệnh gan và bệnh thận. Đồng thời, thuốc có thể làm giảm bớt các triệu chứng như khó thở và sưng ở tay, chân, bụng.

Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị huyết áp cao và giảm mức độ canxi trong máu (tăng canxi máu).

Thành phần

  • Thành phần của thuốc:

Hoạt chất: Furosemid 40mg

Tá dược: Lactose, povidon, magnesi stearat, talc, natri starch glycolat, tinh bột sắn, vàng tartrazin vừa đủ 1 viên nén

  • Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 40mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 12 viên.
  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Diurefar 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phù do suy tim, xơ gan, bệnh thận (bao gồm hội chứng thận hư);
  • Tăng huyết áp (đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác);

Dược lực học

Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamide thuộc nhóm tác dụng nhanh, mạnh, phụ thuộc liều lượng.

Thuốc tác dụng ở nhánh lên quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yếu của Furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+ – K+ – 2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước.

Thuốc cũng làm giảm tái hấp thu Na+, Cl- và tăng thải trừ K+ ở ống lượn xa và có thể tác dụng trực tiếp lên ống lượn gần. Furosemid không ức chế carbonic anhydrase và không đối kháng với aldosterone. Forosemid làm tăng đào thải Ca2+, Mg2+, hydrogen, amoni, bicarbonate và có thể cả phosphate qua thận.

Mất nhiều kail, hydro và clor có thể gây ra kiềm chuyển hóa. Do làm giảm thể tích huyết tương nên có thể gây ra hạ huyết áp nhưng thường chỉ giảm nhẹ.

Dược động học

Furosemid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 60 – 70%, nhưng thuốc hấp thu thay đổi thất thường, bị ảnh hưởng bởi dạng thuốc, các quá trình bệnh tật và sự có mặt của thức ăn.

Ở bệnh nhân suy tim, hấp thu furosemid còn thất thường hơn. Sinh khả dụng có thể giảm xuống còn 10% ở người bệnh thận, tăng nhẹ trong bệnh gan. Khi uống, tác dụng xuất hiện nhanh sau ½ giờ, đạt tác dụng tối đa sau 1 – 2 giờ và duy trì tác dụng từ 6 – 8 giờ.

Tới 99% furosemide trong máu gắn vào albumin huyết tương. Furosemid được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Nửa đời thải trừ 30 – 210 phút ở người bình thường, kéo dài ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy gan, thận.

Furosemid qua được hàng rào nhau thai và phân phối vào sữa mẹ. Độ thanh thải của furosemide không tăng khi thẩm phân máu.

Liều dùng

Cách dùng

Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng

Điều trị phù:

Người lớn:

Liều thông thường ½ – 2 viên, 1 lần trong ngày vào buổi sáng.

Nếu không đáp ứng, cho liều tăng thêm 20 – 40mg mỗi lần, cách nhau 6 – 8 giờ, cho tới khi đạt được tác dụng mong muốn (bao gồm cả sụt cân).

Sau đó, liều có hiệu quả có thể cho uống 1 – 2 lần mỗi ngày hoặc cho uống mỗi tuần 2 – 4 ngày liền.

Để duy trì, có thể giảm liều ở một số người bệnh. Trong trường hợp phù nặng, có thể thận trọng điều chỉnh liều tới 600mg/ngày.

Điều trị tăng huyết áp:

Người lớn:

Liều thường dùng là 20 – 40mg/lần, ngày 2 lần.

Theo dõi chặt chẽ huyết áp khi dùng furosemid đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Những dấu hiệu chính và triệu chứng của quá liều với furosemid là mất nước, giảm thể tích máu, hạ huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali máu, nhiễm kiềm giảm clor.

Xử lí: Điều trị hỗ trợ và bao gồm bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Kiểm tra thường xuyên điện giải trong máu, mức carbon dioxyl và huyết áp. Phải đảm bảo dẫn lưu đầy đủ ở bệnh nhân tắc đường ra cửa tiểu từ trong bàng quang (như phì đại tuyến tiền liệt).

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng thuốc Diurefar 40 ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Diurefar 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao hạ huyết áp thế đứng;
  • Chuyển hóa: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magie huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm clo huyết;

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa;
  • Chuyển hóa: tăng acid uric huyết và bệnh gút;

Hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

  • Da: Ban da, dị cảm, mày đay, ngứa, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng;
  • Phản ứng quá mẫn: Viêm mạch, viêm thận kẽ, sốt;
  • Máu: Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất hạt bạch cầu, thiếu máu;
  • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu, viêm tụy và vàng da ứ mật;

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 12 viên

Nhà sản xuất

PHARMEDIC