Erythromycin 500Mg

Tên thuốc: Erythromycin 500Mg

Thương thiệu: VIDIPHAR

Xuất xứ thương hiệu: VIET NAM

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm: 00002849

Gọi đặt mua: 1800.1126 (7:30-22:00)

Mô tả

Erythromycin 500Mg của Công ty cổ phần hóa – dược phẩm Mekophar, có thành phần chính Erythromycin, đây là thuốc dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và các mô mềm, các cơ quan tiết niệu – sinh dục, đường tiêu hóa.

Thành phần

Dược chất chính:

  • Hoạt chất: Erythromycin 500mg
  • Tá dược: Sodium starch glycolate, Talc, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Hydroxypropylmethylcellulose, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Titanium dioxide, màu Erythrosine, màu đỏ Amaranth, màu Brown HT, Ethanol 96%

Loại thuốc: Thuốc kháng sinh

Dạng thuốc, hàm lượng: Viên bao phim, 500mg

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hóa – dược phẩm Mekophar

Công dụng

Chỉ định

  • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và các mô mềm, các cơ quan tiết niệu – sinh dục, đường tiêu hóa;
  • Phối hợp với Neomycin đề phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột;
  • Dùng thay thế các kháng sinh β-Lactam ở những bệnh nhân dị ứng Penicillin;
  • Dùng thay thế Penicillin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp;

Dược lực học

Erythromycin là kháng sinh nhóm Macrolide, có phổ tác dụng rộng. Các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với Erythromycin:

  • Vi khuẩn Gram dương: Bacillus anthracis, Corynebacterium diphteria, Erysipelothris rhusioparthiae, Listeria monocyogenes,..;
  • Vi khuẩn Gram âm: Neisseria meningitidis, Gonorrheae, Moraxella catarrhlis, Bordetella spp., Pasteurella, Haemophilus ducreyi, Helicobacter pyloridis, Campylobacter jejuni;
  • Các vi khuẩn khác như: Actinomyces, Chlamydia, Rickettsia spp., Spirochete như Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi, Mycoplasma scrofulaceum, Mycoplasma kansasii;

Dược động học

Khả dụng sinh học của Erythromycin thay đổi từ 30 – 65% tùy theo loại muối. Viên bao phim (Base và stearate) dễ mất hoạt tính bởi dịch vị, tốt nhất nên uống vào lúc đói. Erythromycin đào thải chủ yếu vào mật, từ 2 – 5% liều uống đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.

Liều dùng

Cách dùng

Nên uống thuốc vào lúc đói, nếu bị kích ứng tiêu hóa thì uống trong khi ăn.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ.

Liều đề nghị:

Người lớn: Uống 500 – 1000mg/lần, ngày 2-3 lần.

Trẻ em: Uống 30 – 50mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quá liều?

Quá liều Erythromycin thường có triệu chứng đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, mất thính lực (tạm thời).

Cách xử trí:

Cho dùng Epinephrine, Corticosteroid và thuốc kháng Histamin để xử trí các phản ứng dị ứng; thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể; và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ.

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Erythromycin 100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:

  • Thường gặp: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, ngoại ban;
  • Ít gặp: Mày đay;
  • Hiếm gặp: Loạn nhịp tim, tăng Transaminase, tăng Bilirubin huyết, điếc có hồi phục;

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

VIDIPHAR