Fosmicin 500Mg

Tên thuốc: Fosmicin 500Mg

Thương thiệu: MEIJI

Xuất xứ thương hiệu: JAPAN

Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm: 00003164

Gọi đặt mua: 1800.1126 (7:30-22:00)

Mô tả

Fosmicin 500Mg là dược phẩm của Công ty dược phẩm Meiji Seika Pharma – JAPAN, có thành phần chính  Fosfomycin calci hydrate, được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau: Nhiễm khuẩn sâu ở da, viêm bàng quang, viêm ruột nhiễm khuẩn, viêm túi lệ, chắp lẹo, viêm sụn mi, viêm tai giữa, viêm xoang.

Thành phần

Dược chất chính: Mỗi viên FOSMICIN TABLETS 500 có chứa:

  • Hoạt chất: Fosfomycin calci hydrate;
  • Tá dược: D-mannitol, Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, Magnesi stearat và Polyvinyl alcohol thuỷ phân một phần;

Loại thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén FOSMICIN 500, hàm lượng 500 mg

Nhà sản xuất: Công ty dược phẩm Meiji Seika Pharma – Nhật Bản

Công dụng

Chỉ định

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin: Staphylococcus sp., Escherichia coli, Shigella sp., Salmonella sp., Serratia sp., Proteus sp., Morganella morganii, Provỉdencỉa rettgeri, Pseudomonas aeruginosa và Campylobacter sp.

Fosmicin 500Mg được dùng điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau:

  • Nhiễm khuẩn sâu ở da;
  • Viêm bàng quang;
  • Viêm ruột nhiễm khuẩn;
  • Viêm túi lệ;
  • Chắp lẹo;
  • Viêm sụn mi;
  • Viêm tai giữa;
  • Viêm xoang;

Dược lực học

Hoạt tính kháng khuẩn in vitro.

Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn đối với các chủng vi khuẩn gram âm và gram dương.

Cơ chế tác dụng:

Cơ chế tác dụng của fosfomycin rất đặc biệt. Fosfomycin thâm nhập vào tế bào vi khuẩn thông qua hệ thống vận chuyển chủ động ở màng tế bào chất và ức chế giai đoạn sớm của quá trình sinh tổng hợp thành phần peptidoglycan của vách tế bào vi khuẩn (các kháng sinh B-lactam ức chế giai đoạn muộn của quá trình này).

Dược động học

Nồng độ thuốc trong máu:

Hấp thu kém, sinh khả dụng khoảng 26%. Nồng độ thuốc trong máu và các thông số dược động học của fosfomycin trên người tình nguyện khỏe mạnh (n=20) sử dụng viên nén hoặc viên nang FOSMICIN liều duy nhất 1.000 mg được trình bày trong bảng dưới đây. Các thông số dược động học cho thấy có sự tương đương sinh học giữa viên nén và viên nang FOSMICIN.

Chế phẩm Nồng độ thuốc trong huyết tương (pg/mL)

 

Các thông số dược động học
2,5 giờ 6 giờ 10 giờ Tmax (giờ) Cmax (pg/mL) T1/2 (giờ)
Viên nén 5,36 2,68 1,54 2,63 5,86 4,35
Viên nang 5,19 2,32 1,42 2,43 5,64 4,55

Liên kết với protein huyết tương:

Tỷ lệ gắn protein huyết tương của fosfomycin là 2,16%.

Chuyển hóa và thải trừ:

Fosfomycin không bị chuyển hóa in vivo và được thải trừ phần lớn qua nước tiểu dưới dạng không biến đối còn hoạt tính.

Tỷ lệ thuốc được tìm thấy trong nước tiểu ở người tình nguyện khỏe mạnh (n=3) trong vòng 24 giờ sau khi uống dạng viên nang liều 1000mg tương tự như khi sử dụng dạng viên nén và đều là 28,4%.

Liều dùng

Cách dùng

Fosmicin 500Mg được dùng đường uống.

Liều dùng

Liều thường dùng cho người lớn là 2 đến 3 gam fosfomycin mỗi ngày, chia làm 3 đến 4 lần.

Có thể điều chỉnh liều dùng tùy theo tuổi và các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.

Theo nguyên tắc chung, chỉ nên sử dụng fosfomycin trong khoảng thời gian tối thiểu để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân sau khi đã khẳng định tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh đối với thuốc để tránh nguy cơ kháng thuốc.

Làm gì khi quá liều?

Chưa có kinh nghiệm về điều trị quá liều. Nếu xảy ra quá liều, nên tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Phản ứng bất lợi bao gồm các triệu chứng ở đường tiêu hóa như: Tiêu chảy, phân lỏng và tức bụng đã được ghi nhận ở 9 (10,11%) trên tổng số 89 bệnh nhân trong một nghiên cứu lâm sàng.

Những thay đổi trong kết quả xét nghiệm cận lâm sàng đã được ghi nhận ở 1 (11,11%) trên tổng số 9 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, cụ thể là tăng nhẹ AST (GOT)/ALT (GPT).

Các phản ứng bất lợi đã được ghi nhận khi sử dụng dạng viên nang.

Các khảo sát hậu mại đối với dạng viên nang (đã được kết luận tương đương sinh học với dạng viên nén) đã được tiến hành trên 28.238 bệnh nhân tại 1.958 cơ sở điều trị.

Có 1.052 phản ứng bất lợi đã được ghi nhận ở 947 (3,35%) trong số 28.238 bệnh nhân.

Các phản ứng bất lợi chính bao gồm: Rối loạn hệ tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn/nôn, chán ăn, khó tiêu, đầy hơi, viêm miệng…) được ghi nhận ở 822 bệnh nhân; rối loạn gan và mật (tăng AST (GOT), ALT (GPT)..) được ghi nhận ở 66 trường họp; rối loạn da và mô mềm (phát ban, ngứa, mày đay…) ở 49 bệnh nhân; các rối loạn toàn thân (đau đầu, phù…) ở 14 bệnh nhân và rối loạn hệ tiết niệu (tăng BUN) ở 8 bệnh nhân.

Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên lâm sàng:

Có thế xuất hiện viêm kết tràng cùng với phân lẫn máu nặng như viêm kết tràng giả mạc (< 0,1%).

Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và nếu phát hiện bệnh nhân bị đau bụng hoặc hay tiêu chảy, nên ngừng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.

Các phản ứng bất lợi khác:

  Triệu chứng <0,1% Chưa rõ tần suất
Gan   Bất thường chức năng gan như tăng AST (GOT), ALT (GPT), tăng phosphatase kiềm, LDH  
Tiêu hóa Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy/ phân lỏng Chán ăn, khó tiêu, tức bụng, khó chịu ở dạ dày, ợ chua, nôn  
Thận   Phù, tăng BUN  
Da Phát ban Mày đay, ngứa  
Huyết học   Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu  
Thần kinh   Đau đầu, ù tai, chóng mặt  
Nhiễm khuẩn   Viêm miệng  
Các phản ứng khác   Bốc hỏa, đỏ bừng, sốt, trống ngực, khó chịu Tăng sinh Klebsiella oxytoca do sử dụng fosfomycin.

Bệnh nhân cần theo dõi chặt chẽ nếu phát hiện thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, cần ngừng ngay thuốc.

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

MEIJI