Histalong 10Mg

Tên thuốc: Histalong 10Mg

Thương thiệu: NHÃN KHÁC

Xuất xứ thương hiệu: Ấn Độ

Quy cách: hộp 5 vỉ x 4 viên

Mã sản phẩm: 00003763

Gọi đặt mua: 1800.1126 (7:30-22:00)

Mô tả

Thuốc Histalong 10g của Công ty sản xuất Dr.Reddy (Ấn Độ) có thành phần chính là Cetirizine 10g, là thuốc chống dị ứng (kháng histamin, đối kháng thụ thể H1).

Thành phần

  • Thành phần của Histalong 10g:

Dược chất chính: Cetirizin Hydrochloride BP 10mg

Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, Povidone (K30), Magnesi Stearate, Hypromellose (HPMC), Acid Sorbic, Titan Dioxid, Talc tinh khiết, Macrogol (Polyethylene Glycol 6000), Polysorbate.

  • Loại thuốc: Thuốc chống dị ứng (kháng histamin, đối kháng thụ thể H1).
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 10mg, hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 4 viên.
  • Nhà sản xuất: Dr. Reddy.

Công dụng

Chỉ định

Cetirizin hydroclorid được dùng để điều trị viêm mũi theo mùa và viêm màng kết, viêm mũi dị ứng tái diễn, ngứa và nổi mày đay.

Dược lực học

Cetirizin là một chất chuyển hóa được carboxyl hóa của hydroxyzin. Nó là một chất kháng histamin có tác dụng dài. Hiệu quả chính của nó thông qua trung gian ức chế chọn lọc các thụ thể ngoại biên H1.

Nó có các tính chất chống dị ứng rõ rệt và ức chế loại chất ưa eosin trong phản ứng dị ứng.

Hoạt tính kháng histamin của Cetirizin đã rõ ràng được ghi trong tài liệu nghiên cứu theo các mô hình khác nhau trên động vật và người.

Trong các mô hình thử trên động vật in vivo và ex vivo đã chứng tỏ hoạt tính chống tiết cholin và kháng serotonin không đáng kể.

Dược động học

Cetirizin được hấp thụ nhanh với Tmax khoảng 1 giờ sau khi uống viên hoặc siro ở người lớn. Thực phẩm không ảnh hưởng đến phạm vi tác động của Cetirizin (AUC) nhưng Tmax và Cmax giảm đi khi có thực phẩm.

Liên kết của Cetirizin với protein trong huyết tương trung bình là 93%. 70% lượng thuốc uống được tìm thấy trong nước tiểu và 10% trong phân. Sự chuyển hóa bước một của Cetirizin ở mức độ thấp.

Liều dùng

Cách dùng

Có thể dùng trước và sau khi ăn.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Dùng 5mg hoặc 10mg một lần trong ngày, tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của bệnh.

  • Trẻ em 6 – 11 tuổi:

Dùng 5mg hoặc 10mg một lần trong ngày, tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của bệnh. Nếu dùng dạng siro, dùng 1 hoặc 2 thìa canh một lần trong ngày.

  • Trẻ em 2 – 5 tuổi:

Liều được khuyên là 2.5mg (1/2 thìa canh) một lần trong ngày. Liều trong nhóm bệnh nhân nàỵ có thể tăng lên đến 5mg (1 thìa canh) một lần trong ngày hoặc 2.5mg (1/2 thìa canh) dùng 2 lần trong ngày cách nhau 12 giờ, tùy mức độ trầm trọng của bệnh và sự đáp ứng của bệnh nhân.

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 2 tuổi chưa được nghiên cứu.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều, điều trị theo triệu chứng và hỗ trợ. Không có chất chống độc đặc hiệu đối với Cetirizin. Không thể loại bỏ Cetirizin có hiệu quả bằng thẩm tích máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Phản ứng phụ thường gặp trong các bệnh nhân 12 tuổi trở lên là buồn ngủ. Mệt mỏi, khô miệng, viêm họng và hoa mắt, chóng mặt cùng với các phản ứng phụ khác cũng đã được ghi nhận đối với nhóm bệnh nhân này.

Trong các bệnh nhân 6 – 11 tuổi, các phản ứng thường gặp là buồn ngủ và đau bụng.

Số lượng và tần số các phản ứng phụ được báo cáo trong nhóm bệnh nhân 2 – 5 tuổi cũng tương tự như trong nhóm 6 – 11 tuổi.

Quy cách

hộp 5 vỉ x 4 viên

Nhà sản xuất

NHÃN KHÁC