Isopto Carpine 2% Alcon 15Ml
Tên thuốc: Isopto Carpine 2% Alcon 15Ml
Thương thiệu: ALCON COUVREUR
Xuất xứ thương hiệu: BELGIUM
Quy cách: Chai 15ml
Mã sản phẩm: 00020315
Mô tả
Isopto Carpine 2% Alcon 15Ml dùng tại chỗ trong điều trị tăng nhãn áp. Dung dịch nhỏ mắt được ưa dùng hơn khi cần giảm nhanh nhãn áp và/hoặc cần làm co đồng tử mạnh như trong điều trị cấp cứu tăng nhãn áp góc đóng cấp tính trước khi phẫu thuật, hoặc để làm giảm nhãn áp và bảo vệ thể thủy tinh trước khi làm thủ thuật mở ống Schlemm hay cắt bỏ mống mắt, hoặc để làm mất tác dụng giãn đồng tử của những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, sau khi khám nhãn khoa.
Thành phần
Công dụng
- Pilocarpin dùng tại chỗ trong điều trị tăng nhãn áp. Dung dịch nhỏ mắt được ưa dùng hơn khi cần giảm nhanh nhãn áp và/hoặc cần làm co đồng tử mạnh như trong điều trị cấp cứu tăng nhãn áp góc đóng cấp tính trước khi phẫu thuật, hoặc để làm giảm nhãn áp và bảo vệ thể thủy tinh trước khi làm thủ thuật mở ống Schlemm hay cắt bỏ mống mắt, hoặc để làm mất tác dụng giãn đồng tử của những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, sau khi khám nhãn khoa.
- Pilocarpin dùng uống để điều trị triệu chứng khô miệng do thiểu năng tuyến nước bọt, xảy ra sau khi dùng tia xạ điều trị ung thư đầu và cổ.
Liều dùng
Cách dùng
Dung dịch nhỏ mắt pilocarpin hydroclorid hoặc nitrat được nhỏ vào túi kết mạc
Liều dùng
- Sau khi đã nhỏ dung dịch co đồng tử vào mắt, phải dùng ngón tay ấn trên túi lệ trong1 – 2 phút để giảm thiểu sự thoát dung dịch xuống mũi họng nhằm giảm nguy cơ hấp thu và phản ứng toàn thân. Lau dung dịch thừa xung quanh mắt bằng vải mỏng và phải rửa sạch ngay thuốc dính vào tay.
- Liệu lượng và nồng độ pilocarpin hydroclorid hoặc nitrat được biểu thị dưới dạng muối tương ứng.
- Dung dịch tra mắt: Ðể điều trị tăng nhãn áp, phải điều chỉnh nồng độ và số lần tra dung dich pilocarpin hydroclorid hoặc nitrat theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh tùy theo trị số nhãn áp trước và trong khi điều trị. Liều thường dùng là mỗi lần 1 – 2 giọt dung dịch 1 – 4%, cứ 4 – 12 giờ tra thuốc một lần. Thuốc có nồng độ trên 4% chỉ đôi khi mới có hiệu quả hơn so với thuốc có nồng độ thấp hơn. Ðể điều trị cấp cứu tăng nhãn áp góc đóng cấp tính, liều thường dùng là tra 1 giọt dung dịch 2% vào mắt bị bệnh, cứ 5 – 10 phút nhỏ 1 lần, với 3 – 6 liều, sau đó nhỏ mỗi lần 1 giọt, cứ 1 – 3 giờ tra lại một lần cho tới khi nhãn áp được kiểm soát. Ðể dự phòng tăng nhãn áp ở cả hai bên, nên tra mỗi lần 1 giọt dung dịch 1 – 2% vào mắt không bị bệnh, cứ 6 – 8 giờ tra một lần.
- Ðể làm mất tác dụng giãn đồng tử của thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, liều thường dùng là tra mỗi lần 1 giọt dung dịch 1% pilocarpin hydroclorid hoặc nitrat vào mắt bị bệnh. Tra mỗi lần 1 giọt dung dịch 2% pilocarpin hydroclorid hoặc nitrat, 4 lần ngay trước khi phẫu thuật cắt bỏ mống mắt, và tra 1 giọt dung dịch 2% pilocarpin hydroclorid hoặc nitrat, cứ 6 giờ một lần trước khi phẫu thuật tăng nhãn áp bẩm sinh(mở ống Schlemm), hoặc có thể nhỏ mỗi lần 1 giọt dung dịch 2% pilocarpin hydroclorid hoặc nitrat, cứ 6 giờ một lần cộng 3 lần trong 30 phút ngay trước khi làm thủ thuật mở ống Schlemm, có hoặc không dùng đồng thời acetazolamid.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu quá liều như suy hô hấp hãy gọi trung tâm cấp cứu 115
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên sử dụng một liều thuốc, bạn hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn do pilocarpin thường gặp là hậu quả của tác dụng dược lý mong muốn của pilocarpin.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Mắt: Nhìn mờ, co đồng tử, co thắt thể mi, bong võng mạc, đau vùng trán, sợ ánh sáng, viêm mống mắt cấp tính, chảy nước mắt, sung huyết kết mạc và thể mi sớm xuất hiện khi điều trị.
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Sinh dục – niệu: Ða niệu.
- Tại chỗ: Buốt, bỏng rát.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tim mạch: Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh.
- Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, tiết nước bọt.
- Khác: Vã mồ hôi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Phải sử dụng thận trọng pilocarpin dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc đối với người có bệnh tim mạch rõ, hen được kiểm soát, viêm phế quản mạn tính, hoặc bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính.
- Người đang dùng chế phẩm pilocarpin dùng cho mắt, cần thận trọng khi lái xe ban đêm hoặc khi thực hiện những hoạt động nguy hiểm ở nơi thiếu ánh sáng.